Phương pháp quy đổi

N

ngobaochauvodich

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Đốt cháy hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu, CuS, FeS, FeS2, FeCu2S2 và S cần 2,52 lít O2 và thấy thoát ra 1,568 lít khí SO2. Mặt khác, cho 6,48 gam X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được V lít khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của m và V là:
A. 17,58 gam và 13,216 lít. B. 23,44 gam và 13,216 lít.
C. 23,44 gam và 13,44 lít. D. 17,58 gam và 13,44 lít.

20. Đem nung hỗn hợp A gồm x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp B gồm hai kim loại dư và các oxit của chúng. Đem hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được 0,3 mol khí SO2. Giá trị của x là: A. 0,6 mol. B. 0,4 mol. C. 0,5 mol. D. 0,7 mol.

21. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Fe, FeS, FeS2 và S trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được dung dịch B và 9,072 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 5,825 gam kết tủa trắng.
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa C. Nung C đến khối lượng không đổi thu được m1 gam chất rắn. Giá trị của m và m1 lần lượt là:
A 3,56 gam và 1,4 gam. B. 4,02 gam và 2,9 gam. C. 2,15 gam và 1,95 gam. D. 2,1 gam và 1,84 gam
 
N

note1996

câu 1
quy đổi hh vè CU, Fe , S có số mol ll là a,b,c
64a + 56b + 32c 6.48
c = 0.07
a + 1.5b + 2c = 2.54*2/22.4
--> a = 0.0375
b = 23/700]
c = 0.07
khi pư vs HNO3 tạo NO2
ne nhừong = 2a + 3b + 6c =0.5936 mol e
----> V

câu 20

quy đổi 63,2g hh B gồm xmol Fe; ymol O và 0,15mol Cu
bảo toàn e
ta có 3x+0,15*2=2y+0,3*2
và 56x+64*0,15+16y=63,2
=>x=0,7
y=0,9
vậy a) 0,7 mol


câu 22

A.
 
Top Bottom