- 6 Tháng mười một 2019
- 154
- 197
- 21
- TP Hồ Chí Minh
- Trường Đại Học Sư phạm TPHCM
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Dạng 1: BIẾT KIỂU TƯƠNG TÁC, KIỂU GEN CỦA P, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ PHÉP LAI
v Phương pháp giải
o Quy ước gen dựa vào đề
o Xác định tỉ lệ giao tử P
o Lập bảng, suy ra tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của thế hệ sau.
Chú ý: Sử dụng phép nhân xác suất hoặc sơ đồ phân nhánh để tìm tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình
[TBODY]
[/TBODY]- Tương tác cộng gộp: Khi các alen trội thuộc 2 hay nhiều locut tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút ít.
· Ví dụ: Tính trạng hình dạng mào gà ở gà do tác động bổ trợ của hai cặp gen không alen quy định. Trong đó, kiểu gen có alen A không có alen B quy định mào hoa hồng, có alen B không có alen A quy định mào hạt đậu. Nếu có cả 2 alen A và B trong kiểu gen sẽ quy định gà mào hạt đào, kiểu gen đồng hợp lặn quy định gà có mào lá
1) Hãy quy ước gen về tính trạng dạng mào của loài gà trên.
2) Cho biết kết quả phân li của các phép lai :
a. [tex]P_{1}[/tex] : AaBb x AaBb
b. [tex]P_{2}[/tex] : AaBb x aabb
c. [tex]P_{3}[/tex] : AaBb x Aabb
d. [tex]P_{4}[/tex] : AaBb x aaBb
aaB- : mào hạt đậu
aabb : mào lá
2) Kết quả phân li kiểu hình đời F1:
a. [tex]P_{1}[/tex] : AaBb x AaBb
[tex]F_{1-1}[/tex]:
9 A-B- : 9/16 gà có mào hạt đào
3 A-bb : 3/16 gà có mào hoa hồng
3 aaB- : 3/16 gà có mào hạt đậu
1 aabb : 1/16 gà có mào lá
b. [tex]P_{2}[/tex] : AaBb x aabb
[tex]F_{1-2}[/tex]:
1 A-B- : 1 gà có mào hạt đào
1 A-bb : 1 gà có mào hoa hồng
1 aaB- : 1 gà có mào hạt đậu
1 aabb : 1 gà có mào lá
c. [tex]P_{3}[/tex] : AaBb x Aabb
[tex]F_{1-3}[/tex]:
3 A-B- : 3 gà có mào hạt đào
3 A-bb : 3 gà có mào hoa hồng
1 aaB- : 1gà có mào hạt đậu
1 aabb : 1 gà có mào lá
d. [tex]P_{4}[/tex] AaBb x aaBb
[tex]F_{1-4}[/tex]:
1 A-B- : 1 gà có mào hạt đào
1 A-bb : 1 gà có mào hoa hồng
1 aaB- : 1 gà có mào hạt đậu
1 aabb : 1 gà có mào lá
v Phương pháp giải
o Quy ước gen dựa vào đề
o Xác định tỉ lệ giao tử P
o Lập bảng, suy ra tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của thế hệ sau.
Chú ý: Sử dụng phép nhân xác suất hoặc sơ đồ phân nhánh để tìm tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình
- Các kiến thức cơ bản
AaBb x AaBb | AaBb x Aabb | AaBb x aabb | |
Tương tác bổ xung | 9 : 3 : 3 : 1 9 : 6 :1 9: 7 | 3 : 3 : 1 : 1 4 : 3 : 1 5 : 3 | 1 : 1 : 1 : 1 1 : 2 : 1 1 : 1 |
Tương tác át chế | 12 : 3 : 1 13 : 3 9 : 3 : 4 | 6 : 1 : 1 7 : 1 3 : 3 : 2 | 2 : 1 : 1 3 : 1 1 : 1 : 2 |
· Ví dụ: Tính trạng hình dạng mào gà ở gà do tác động bổ trợ của hai cặp gen không alen quy định. Trong đó, kiểu gen có alen A không có alen B quy định mào hoa hồng, có alen B không có alen A quy định mào hạt đậu. Nếu có cả 2 alen A và B trong kiểu gen sẽ quy định gà mào hạt đào, kiểu gen đồng hợp lặn quy định gà có mào lá
1) Hãy quy ước gen về tính trạng dạng mào của loài gà trên.
2) Cho biết kết quả phân li của các phép lai :
a. [tex]P_{1}[/tex] : AaBb x AaBb
b. [tex]P_{2}[/tex] : AaBb x aabb
c. [tex]P_{3}[/tex] : AaBb x Aabb
d. [tex]P_{4}[/tex] : AaBb x aaBb
Bài giải
1) Quy ước gen:
A-B- : mào hạt đào
A-bb : mào hoa hồng1) Quy ước gen:
A-B- : mào hạt đào
aaB- : mào hạt đậu
aabb : mào lá
2) Kết quả phân li kiểu hình đời F1:
a. [tex]P_{1}[/tex] : AaBb x AaBb
[tex]F_{1-1}[/tex]:
9 A-B- : 9/16 gà có mào hạt đào
3 A-bb : 3/16 gà có mào hoa hồng
3 aaB- : 3/16 gà có mào hạt đậu
1 aabb : 1/16 gà có mào lá
b. [tex]P_{2}[/tex] : AaBb x aabb
[tex]F_{1-2}[/tex]:
1 A-B- : 1 gà có mào hạt đào
1 A-bb : 1 gà có mào hoa hồng
1 aaB- : 1 gà có mào hạt đậu
1 aabb : 1 gà có mào lá
c. [tex]P_{3}[/tex] : AaBb x Aabb
[tex]F_{1-3}[/tex]:
3 A-B- : 3 gà có mào hạt đào
3 A-bb : 3 gà có mào hoa hồng
1 aaB- : 1gà có mào hạt đậu
1 aabb : 1 gà có mào lá
d. [tex]P_{4}[/tex] AaBb x aaBb
[tex]F_{1-4}[/tex]:
1 A-B- : 1 gà có mào hạt đào
1 A-bb : 1 gà có mào hoa hồng
1 aaB- : 1 gà có mào hạt đậu
1 aabb : 1 gà có mào lá