- 25 Tháng mười 2018
- 1,560
- 1,681
- 251
- 27
- Quảng Bình
- Đại học Sư phạm Huế
![](https://blog.hocmai.vn/wp-content/uploads/2017/07/hot.gif)
![](https://blog.hocmai.vn/wp-content/uploads/2017/07/hot.gif)
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP LƯỠNG TÍNH CỦA Al(OH)3
Al(OH)3 có tính lưỡng tính, vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ
Al(OH)3 + OH- → Al(OH)4-
Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O
I. Dạng toán Al3+ tác dụng với OH-
- Muối Al3+ có môi trường axít (pH <7) Þ làm quì tím hóa đỏ
- Khi cho Al3+ tác dụng với OH- có thể xảy ra các phản ứng sau:
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓ (1)
Al(OH)3 + OH- → [Al(OH)4]- (2)
-------------------------------------------------
Al3+ + 4OH- → [Al(OH)4]- + 2H2O (3)
Tương ứng với các quá trình xảy ra phản ứng trên, đồ thị của phản ứng sẽ có dạng:
![upload_2020-2-23_16-45-10.png upload_2020-2-23_16-45-10.png](https://s3.icankid.io/hmo-forum/data/attachments/144/144445-cb14e42c2e08f290ff8c1ef27184f653.jpg)
Đặt T =[tex]T = \frac{n_{OH^{-}}}{^{n_{Al^{3+}}}}[/tex]
[TBODY]
[/TBODY]+ Nếu dd chứa đồng thời Al3+, H+ tác dụng dung dịch bazơ thì phản ứng theo thứ tự
(1) H+ + OH- → H2O
(2) Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓
(3) Al(OH)3 + OH- dư → [Al(OH)4]- + 2H2O
II. Thêm dung dịch axit (H+) vào dung dịch aluminat Al(OH)4- (AlO2-)
Hiện tượng: Đầu tiên có kết tủa keo trắng Al(OH)3 xuất hiện. Khi lượng Al(OH)4- hết, lượng H+ dư hòa tan kết tủa:
Al(OH)4- + H+ → Al(OH)3 + H2O hoặc AlO2- + H+ + H2O → Al(OH)3 (4)
Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O (5)
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Al(OH)4- + 4H+ → Al3+ + 4H2O hoặc AlO2- + 4H+ → Al3+ + 2H2O (6)
Tương ứng với các quá trình xảy ra phản ứng trên, đồ thị của phản ứng sẽ có dạng:
![upload_2020-2-23_17-5-0.png upload_2020-2-23_17-5-0.png](https://s3.icankid.io/hmo-forum/data/attachments/144/144446-d8b591ad20d0c14ec54e3574ad90b361.jpg)
[TBODY]
[/TBODY]
Al(OH)3 có tính lưỡng tính, vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ
Al(OH)3 + OH- → Al(OH)4-
Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O
I. Dạng toán Al3+ tác dụng với OH-
- Muối Al3+ có môi trường axít (pH <7) Þ làm quì tím hóa đỏ
- Khi cho Al3+ tác dụng với OH- có thể xảy ra các phản ứng sau:
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓ (1)
Al(OH)3 + OH- → [Al(OH)4]- (2)
-------------------------------------------------
Al3+ + 4OH- → [Al(OH)4]- + 2H2O (3)
Tương ứng với các quá trình xảy ra phản ứng trên, đồ thị của phản ứng sẽ có dạng:
![upload_2020-2-23_16-45-10.png upload_2020-2-23_16-45-10.png](https://s3.icankid.io/hmo-forum/data/attachments/144/144445-cb14e42c2e08f290ff8c1ef27184f653.jpg)
Đặt T =[tex]T = \frac{n_{OH^{-}}}{^{n_{Al^{3+}}}}[/tex]
T | Mối tương quan nOH- vànAl3+ | Phản ứng xảy ra | Sản phẩm | Công thức tính nhanh |
< 3 | nOH-< 3nAl3+ | (1) | Chỉ có Al(OH)3↓ | n↓ = nOH-/3(hay b = x/3) nOH- = 3 n↓ (hay x = 3b) |
= 3 | nOH- = 3.nAl3+ | (1) | Al(OH)3↓ max | n↓ max = nAl3+ (= a) nOH- = 3.n↓ max (= 3a) |
3 <T <4 | 3nAl3+<nOH-< 4nAl3+ | (1) và (2) | Có cả Al(OH)3↓ và Al(OH)4- | n↓ = 4nAl3+ - nOH- (hay b = 4a - y) nOH- = 4nAl3+ - n↓ (hay y = 4a – b) |
![]() | nOH- ≥ 4nAl3+ | (3) | Chỉ có Al(OH)4-, không có kết tủa | Không có kết tủa |
(1) H+ + OH- → H2O
(2) Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓
(3) Al(OH)3 + OH- dư → [Al(OH)4]- + 2H2O
II. Thêm dung dịch axit (H+) vào dung dịch aluminat Al(OH)4- (AlO2-)
Hiện tượng: Đầu tiên có kết tủa keo trắng Al(OH)3 xuất hiện. Khi lượng Al(OH)4- hết, lượng H+ dư hòa tan kết tủa:
Al(OH)4- + H+ → Al(OH)3 + H2O hoặc AlO2- + H+ + H2O → Al(OH)3 (4)
Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O (5)
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Al(OH)4- + 4H+ → Al3+ + 4H2O hoặc AlO2- + 4H+ → Al3+ + 2H2O (6)
Tương ứng với các quá trình xảy ra phản ứng trên, đồ thị của phản ứng sẽ có dạng:
![upload_2020-2-23_17-5-0.png upload_2020-2-23_17-5-0.png](https://s3.icankid.io/hmo-forum/data/attachments/144/144446-d8b591ad20d0c14ec54e3574ad90b361.jpg)
T | Mối tương quan nAl(OH)4- và nH+ | Phản ứng xảy ra | Sản phẩm | Công thức tính nhanh |
< 1 | nAl(OH)4- =nH+ | (4) | Chỉ có Al(OH)3↓ | n↓ = nH+ (b = x) |
= 1 | nAl(OH)4- =nH+ | (4) | Al(OH)3↓ max | n↓ max = nH+ (a = nH+) |
1 <T < 4 | nAl(OH)4- <nH+ < 4nAl(OH)4- | (4) và (5) | Có cả Al(OH)3↓ và Al(OH)4- | n↓ = (4nAl(OH)3 - nH+)/3 (hay b = (4a-y)/3) nH+ = 4.nAl(OH)3 - n↓ (hay y = (4a – 3b)) |
![]() | nH+ > nAl(OH)4- | (3) | Chỉ có Al3+, không có kết tủa | Không có kết tủa |