Ngoại ngữ Past simple vs. Past coutinnous

Trần Mạnh Quân

Học sinh chăm học
Thành viên
26 Tháng sáu 2018
332
578
96
15
Hà Nội
HOCMAI FORUM
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Xin chào tất cả các bạn:)! Mình tên là Trần Mạnh Quân.:Rabbit21 Hôm nay, mình sẽ đăng bài về ngữ pháp để các bạn cùng thử tài trình độ ngữ pháp của các bạn.:Rabbit22
Theo mình biết, các bạn đều đã được học"Quá khứ đơn"rồi đúng không :Tonton4?
Nhưng"Quá khứ tiếp diễn"chắc hẳn đó là thì rất xa lạ đối với các bạn đúng không :Rabbit13?
Trước khi làm bài trắc nghiệm khách quan này, mình sẽ chỉ cho các bạn công thức để áp dụng vào làm bài nhé! :Tonton21
Thời Quá khứ tiếp diễn
S + was/were + V - ing
[TBODY] [/TBODY]
Example: I was doing my homework at 8o'clock last night.
We were watching TV at 10 o'clock yesterday.
S + wasn't/ weren't + V - ing
[TBODY] [/TBODY]
Example: Tom wasn't reading the comics at 5o'clock last week.
They weren't going to the cinema at 8o'clock last month.
Was/were + S + V - ing?
[TBODY] [/TBODY]
Example: Were you watching TV at 6o'clock last Sunday?
Was Hoa playing with her brother at 9o'clcok yesterday?
What/where/when + was/were + S + V - ing?
[TBODY] [/TBODY]
Example:Where you going at 7o'clock last night?
What was Phong doing at 8o'clock yesterday?
Chú thích: S: Chủ ngữ. V - ing: Verb ing. Cụm từ Verb ing chỉ có ở Việt Nam. Còn ở nước ngoài thường được nói là ing Verb. Vì nước ngoài nói chuyện với nhau tự nhiên nên chữ g bị khuyết mất đi nên phát âm là chữ g chỉ được đọc là in' Verb.
Cách dùng thời quá khứ tiếp diễn
Ví dụ: Tim was playing the computer game while his mum was cooking.( simutaneous actions )
Câu này diễn tả về việc có nhiều hành động xảy ra cùng tại một thời điểm thì dùng QKTD. Cả hai vế đều đổi về QKTD
Ví dụ 2: Linda was cooking for the dinner when she cut fingers ( action in progress interupted by another )
Câu này diễn tả về việc có một hành động đang xảy ra thì lại có một hành động khác ập đến. Vế thứ nhất đổi sang thì QKTD và vế thứ hai đổi sang thì QKĐ.
Ví dụ 3: My friends and I were playing soccer at 4 o'clock yesterday ( action in progress at a stated time in the past )
Câu này diễn tả về việc một hành động đang xảy ra tại một thời điểm nào đó trong quá khứ. Câu này đổi sang thì QKTD.
Vậy các bạn đã hiểu hết chưa?:Tonton7 Chúng ta cùng bắt đầu làm bài nhé!:Tonton2
Bắt đầu ....... thôi ....... !


Single-click on the wrong alternatives to complete the following sentences.

Click (Nhấp chuột) vào lựa chọn sai trong các câu sau.
1.I saw/ was seeing the accident when I was waiting for the taxi.
2.What were you doing/ did you do when I phoned?
3.They didn't visit/ weren't visiting their friends last summer holiday.
4.It rained/ was raining heavily last July.
5.While people were talking to each other, he read/ was reading his book.
6.Chris was eating/ ate pizza every weekend last month.
7.While we were running/ run in the park, Mary fell over.
8.Did you find/ Were you finding your keys yesterday?
9.Who was she dancing/ did she dance with at the party last night?
10.They were watching/ watched football on TV all day.
Chúc các bạn làm thật tốt :Tonton18!

Nếu 30 bạn trả lời đúng đầu tiên thì mình sẽ cho 1like nhé!:Tonton1







 

Mộc Hạ

Học sinh
Thành viên
1 Tháng sáu 2018
92
82
21
Bình Định
THPT Chuyên Lê Quý Đôn
1.I saw/ was seeing the accident when I was waiting for the taxi.
2.What were you doing/ did you do when I phoned?
3.They didn't visit/ weren't visiting their friends last summer holiday.
4.It rained/ was raining heavily last July.
5.While people were talking to each other, he read/ was reading his book.
6.Chris was eating/ ate pizza every weekend last month.
7.While we were running/ run in the park, Mary fell over.
8.Did you find/ Were you finding your keys yesterday?
9.Who was she dancing/ did she dance with at the party last night?
10.They were watching/ watched football on TV all day.
 
  • Like
Reactions: phuongdaitt1
Top Bottom