ôn thi y dược 2011

T

triaiai

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Ở thể đột biến của một loài, sau khi tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 lần đã tạo ra số tế bào có tổng cộng là 144 NST, đó là dạng thể đột biến
A. ba nhiễm (2n + 1)hoặc một nhiễm kép (2n -2). B. tam bội (3n) hoặc thể ba.
C. một nhiễm (2n -1) hoặc đơn bội. D. ba nhiễm (2n + 1) hoặc một nhiễm (2n -1).
#
Đậu Hà lan có 2n = 14. Hợp tử của đậu Hà lan được tạo thành nhân đôi bình thường 2 đợt, môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương 84 nhiễm sắc thể đơn. Hợp tử trên là thể đột biến nào sau đây?
A. Thể tứ bội*8 B. Thể tam bội. C. Thể 1 nhiễm. D. Thể 3 nhiễm.
 
A

anhvodoi94

Ở thể đột biến của một loài, sau khi tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 lần đã tạo ra số tế bào có tổng cộng là 144 NST, đó là dạng thể đột biến
A. ba nhiễm (2n + 1)hoặc một nhiễm kép (2n -2). B. tam bội (3n) hoặc thể ba.
C. một nhiễm (2n -1) hoặc đơn bội. D. ba nhiễm (2n + 1) hoặc một nhiễm (2n -1).

- Giải thích : Bộ NST của 1 tế bào đột biến là : N.
Ta có : N. 2^4 = 144
=> N = 9
=> Thể đột biến này ban đầu có thể có 8 NST nếu như đây là thể ba .
Hoặc : Có 10 NST nếu như đây là thể một .


Đậu Hà lan có 2n = 14. Hợp tử của đậu Hà lan được tạo thành nhân đôi bình thường 2 đợt, môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương 84 nhiễm sắc thể đơn. Hợp tử trên là thể đột biến nào sau đây?
A. Thể tứ bội*8 B. Thể tam bội. C. Thể 1 nhiễm. D. Thể 3 nhiễm.

- Bộ NST của hợp tử là : N
Ta có : N. (2^2 -1 ) = 84
=> N = 28 .
- Một hợp tử có NST là 28 = 2 lần bộ NST lưỡng bội
=> Đây là thể tứ bội.

+ Đáp án : A
 
T

triaiai

Bài 3 :Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.Cho 1 cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2 , Xác suất để có đúng 3 cây hoa đỏ trong 4 cây con là bao nhiêu ?
A. 0,177978 B. 0,31146 C. 0,03664 D. 0,07786

Bài 4: Phép lai cái F1 xám, dài x đực đen, cụt được F2 gồm: 965 xám, dài: 944 đen, cụt : 206 xám, cụt: 185 đen, dài. Biến dị tổ hợp ở F2 chiếm:
A. 8,5% B. 17% C. 41,5% D. 83%
Bài 5:Trong một thí nghiệm ở ruồi giấm, thế hệ I đều có cánh dài thuần chủng (VV), trong đó một con bị đột biến giao tử, xuất hiện gen lặn (v). Có thể thấy ruồi cánh ngắn xuất hiện sớm nhất ở:
A. Thế hệ II. B. Thế hệ III. C. Thế hệ IV. D. Không thể dự doán được.
Bài 6:: Ở một động vật có kiểu gen Bv/bV, khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xẩy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa B và V là:
A. 9 cM. B. 3,6 cM. C. 18 cM. D. 36 cM.
Bài 7:Cho lai hai nòi ruối giấm thuần chủng: thân xám cánh dài với thân đen cánh ngắn F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 tạp giao, F2 phân li theo tỉ lệ 70% xám, dài: 5% xám, ngắn: 5% đen, dài: 20% đen, ngắn. Tần số hoán vị gen giữa gen quy định màu thân và chiều dài cánh ở ruồi giấm trong trường hợp này là
A. 18%. B. 20%. C. 30%. D. 40%.
Bài 8:: Cho biết kết quả thí nghiệm của Mendel: P: hoa tím x hoa trắng --> F1: tím --> F2: 3/4 tím và 1/4 trắng. Xác suất để một cây hoa tím chọn ngẫu nhiên từ F2 là dị hợp bằng bao nhiêu? Biết màu sắc hoa do một cặp gen quy định.
A. 75% B. 66.7% C. 50% D. 25%
Bài 9:: Một phép lai giữa 2 dạng đậu hoa trắng F1 thu được toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn F2 có tỉ lệ 9: 7. Nếu cây F1 lai trở lại với một trong các kiểu bố mẹ thì tỉ lệ hoa trắng ở đời con xuất hiện trong phép lai này là bao nhiêu
A. 0,5 B. 0,25 C. 100% D. 0,75
Bài 10 Lai hoa kép, màu trắng với hoa đơn, màu đỏ được F1 toàn hoa kép, màu hồng. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ kiểu hình như sau:
210 cây hoa kép, màu hồng : 120 cây hoa kép, màu trắng : 80 cây hoa đơn, màu đỏ
45 cây hoa kép, màu đỏ : 40 cây hoa đơn, màu hồng : 5 cây hoa đơn, màu trắng
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và màu đỏ là trội so với màu trắng. Kiểu gen của cây F1 như thế nào?
A. AB/ab B. AD/ad . Bb C. Ab/aB D. Ad/aD . Bb
 
P

phuongdung282

Bài 5:Trong một thí nghiệm ở ruồi giấm, thế hệ I đều có cánh dài thuần chủng (VV), trong đó một con bị đột biến giao tử, xuất hiện gen lặn (v). Có thể thấy ruồi cánh ngắn xuất hiện sớm nhất ở:
A. Thế hệ II. B. Thế hệ III. C. Thế hệ IV. D. Không thể dự doán được
O doi thu hai se tao ra kieu gen Vv dc tao ra tu kieu gen bi dot bien
Như vay nhnh nhat o thế hệ thứ ba sẽ xuất hiện đột biến

Bài 8:: Cho biết kết quả thí nghiệm của Mendel: P: hoa tím x hoa trắng --> F1: tím --> F2: 3/4 tím và 1/4 trắng. Xác suất để một cây hoa tím chọn ngẫu nhiên từ F2 là dị hợp bằng bao nhiêu? Biết màu sắc hoa do một cặp gen quy định.
A. 75% B. 66.7% C. 50% D. 25%
Neu chon bat ki hoa tim thi sc xuat bang 1/2 chon dc cay hoa tim di hop

Bài 7:Cho lai hai nòi ruối giấm thuần chủng: thân xám cánh dài với thân đen cánh ngắn F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 tạp giao, F2 phân li theo tỉ lệ 70% xám, dài: 5% xám, ngắn: 5% đen, dài: 20% đen, ngắn. Tần số hoán vị gen giữa gen quy định màu thân và chiều dài cánh ở ruồi giấm trong trường hợp này là
A. 18%. B. 20%. C. 30%. D. 40%.

Bài 4: Phép lai cái F1 xám, dài x đực đen, cụt được F2 gồm: 965 xám, dài: 944 đen, cụt : 206 xám, cụt: 185 đen, dài. Biến dị tổ hợp ở F2 chiếm:
A. 8,5% B. 17% C. 41,5% D. 83%

Bài 10 Lai hoa kép, màu trắng với hoa đơn, màu đỏ được F1 toàn hoa kép, màu hồng. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ kiểu hình như sau:
210 cây hoa kép, màu hồng : 120 cây hoa kép, màu trắng : 80 cây hoa đơn, màu đỏ
45 cây hoa kép, màu đỏ : 40 cây hoa đơn, màu hồng : 5 cây hoa đơn, màu trắng
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và màu đỏ là trội so với màu trắng. Kiểu gen của cây F1 như thế nào?
A. AB/ab B. AD/ad . Bb C. Ab/aB D. Ad/aD . Bb
kep:don 0,75:0,25
Do:hong:trang =0,25:0.5:0,25
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom