[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!
ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Xin chào mọi người, hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về số phức nhé, chắc hẳn các bạn cũng đã biết [imath]x^2=-1[/imath] là vô nghiệm, nhưng khi con người ta gặp giới hạn thì ta sẽ tìm cách phá bỏ nó. Do đó, số phức ra đời SỐ PHỨC
I. Các kiến thức cơ bản
1. Khái niệm số phức
- Tập hợp số phức [imath]\mathbb{C}[/imath].
- Số phức (dạng đại số) [imath]z=a+bi\: (a;b\in \mathbb{R}[/imath] và [imath]i[/imath] gọi là đơn vị ảo, [imath]i^2=-1[/imath].
Cho hai số phức [imath]z=a+b i[/imath] và [imath]z^{\prime}=a^{\prime}+b^{\prime} i[/imath]. Khi đó:
[imath]z=z^{\prime} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}a=a^{\prime} \\b=b^{\prime} .\end{array}\right.[/imath].
- [imath]z[/imath] là số thực [imath]\Leftrightarrow[/imath] phần ảo của [imath]z[/imath] bằng 0 [imath](b=0)[/imath].
- [imath]z[/imath] là số ảo [imath]\Leftrightarrow[/imath] phần thực của [imath]z[/imath] bằng 0 [imath](a=0)[/imath].
- Số 0 vừa là số thực vừa là số ảo.
2. Biểu diễn hình học
Trong mặt phẳng [imath]Oxy[/imath] ([imath]Oy[/imath] là trục ảo, [imath]Ox[/imath] là trục thực), mỗi số phức [imath]z=a+bi\: (a;b\in \mathbb{R})[/imath] được biểu diễn bởi điểm [imath]M(a,b)[/imath]. Ngược lại mỗi điểm [imath]M(a;b)[/imath] biểu diễn một số phức là [imath]z=a+bi.[/imath] Ta còn viết là [imath]M(a+bi)[/imath] hay [imath]M(z)[/imath].
3. Các phép toán trên số phức
Cho hai số phức [imath]z=a+b i[/imath] và [imath]z^{\prime}=a^{\prime}+b^{\prime} i[/imath]. ([imath]a;b;a';b'\in \mathbb{R})[/imath] và [imath]k\in \mathbb{R}[/imath]
a) Cộng, trừ hai số phức
[imath]z+z^{\prime}=\left(a+a^{\prime}\right)+\left(b+b^{\prime}\right)[/imath] i.
[imath]z-z^{\prime}=\left(a-a^{\prime}\right)+\left(b-b^{\prime}\right) i[/imath].
b) Nhân hai số phức
[imath]z z^{\prime}=\left(a a^{\prime}-b b^{\prime}\right)+\left(a b^{\prime}+a^{\prime} b\right) i[/imath].
[imath]kz=k.(a+bi)=ka+kbi[/imath]
c) Số phức liên hợp
Số phức liên hợp với [imath]z[/imath] là [imath]\overline{z}=a-bi.[/imath]
d) Môđun của số phức
Độ dài [imath]\overrightarrow{OM}[/imath] được gọi là modun của số phức [imath]z[/imath] và kí hiệu là [imath]|z|[/imath]. Vậy [imath]|z|=|\overrightarrow{OM}|=\sqrt{a^{2}+b^{2}}[/imath].
e) Chia hai số phức
Nghịch đảo của số phức [imath]z\ne 0[/imath] là:
[math]z^{-1}=\frac{1}{a^{2}+b^{2}}(a-b i) \quad\left(=\frac{\bar{z}}{|z|^{2}}\right)[/math]
Thương của hai số phức [imath]z[/imath] và [imath]z^{\prime} \neq 0[/imath] là:
[math]\dfrac{z}{z'}=z.z'^{-1}=(a+bi)\left(\dfrac{a'}{a'^2+b'^2}-\dfrac{b'}{a'^2+b'^2}i\right)=\dfrac{aa'+bb'}{a'^2+b'^2}-\dfrac{ab'-a'b}{a'^2+b'^2}i[/math]
II. Phương trình bậc hai với hệ số thực
1. Căn bậc hai của số thực âm
+ Cho số [imath]z[/imath], nếu có số phức [imath]z_1[/imath] sao cho [imath]z_1^2=z[/imath] thì ta nói [imath]z_1[/imath] là một căn bậc hai của [imath]z[/imath].
+ Mọi số phức [imath]z\ne 0[/imath] đều có hai căn bậc hai.
* Phương pháp tìm căn bậc hai của số phức
+ Trường hợp [imath]w[/imath] là số thực:
Số 0 có đúng một căn bậc hai là 0
Số thực [imath]a>0[/imath] có đúng hai căn bậc hai là: [imath]\pm \sqrt{a}[/imath]
Số thực [imath]a>0[/imath] có đúng hai căn bậc hai là: [imath]\pm i\sqrt{-a}[/imath]
+ Trường hợp [imath]w=a+bi[/imath]
Cách 1: [imath]z=x+yi\: (x,y\in \mathbb{R})[/imath] là CBH của số phức [imath]w=a+bi[/imath]
[imath]\Leftrightarrow (x+yi)^2=a+bi\Leftrightarrow x^2-y^2+2xy=a+bi\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x^2-y^2=a\\2xy=b\end{matrix}\right.[/imath]
Mỗi cặp số thực [imath](x;y)[/imath] nghiệm đúng hpt trên ta có một CBH [imath]x+yi[/imath] của số phức đã cho.
Cách 2: Biến đổi số phức đã cho về dạng: [imath]w=a+bi=(x+yi)^2[/imath]
Ta có CBH của số phức đã cho là [imath]\pm (a+bi)[/imath]
2. Phương trình bậc hai với hệ số thực
Cho phương trình bậc hai [imath]ax^2+bx+c=0\: (a,b,c\in \mathbb{R}, a\ne 0)[/imath] (1)
Xét [imath]\Delta =b^2-4ac[/imath] của phương trình. Ta thấy:
+ Khi [imath]\Delta =0:[/imath] (1) có nghiệm kép thực [imath]x_1=x_2=\dfrac{-b}{2a}[/imath].
+ Khi [imath]\Delta >0:[/imath] (1) có hai nghiệm thực phân biệt [imath]x_{1,2}=\dfrac{-b\pm \sqrt{\Delta}}{2a}[/imath]
+ Khi [imath]\Delta <0:[/imath] (1) có hai nghiệm ảo phân biệt [imath]x_{1,2}=\dfrac{-b\pm i\sqrt{\Delta}}{2a}[/imath]
III. Bài tập vận dụng
1. Số phức có phần thực bằng 1 và phần ảo bằng 3 là:
[imath]A. 1-3i \quad \quad B. -1+3i \quad \quad C. 1+3i \quad \quad D. -1-3i[/imath]
2. Cho số phức [imath]z=3-2i[/imath]. Tìm phần thực và phần ảo của số phức [imath]\overline{z}[/imath]
A. Phần thực bằng 3 và phần ảo bằng 2i
B. Phần thực bằng 3 và phần ảo bằng 2
C. Phần thực bằng -3 và phần ảo bằng -2i
D. Phần thực bằng -3 và phần ảo bằng -2
3. Cho số phức [imath]z=2+i[/imath]. Tính [imath]|z|[/imath]
[imath]A. |z|=\sqrt5 \quad \quad B. |z|=5 \quad \quad C. |z|=2 \quad \quad D. |z|=3[/imath]
4. Cho [imath]z_1=2+4i; z_2=3-5i[/imath]. Xác định phần thực của [imath]w=z_1.\overline{z_2}^2[/imath]
[imath]A. -120 \quad \quad B. -32 \quad \quad C. 88 \quad \quad D. -152[/imath]
1C 2A 3A 4D
Mình cùng nhau làm bài tập để nắm chắc kiến thức hơn nhaaaaa__________
Xem thêm: Chinh phục kì thi THPTQG môn Toán 2022
Last edited:













