Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
ANĐEHIT VÀ XETON I- ĐỊNH NGHĨA, CẤU TRÚC, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ 1. Định nghĩa· Nhóm >C = O được gọi là nhóm cacbonyl. · Anđehit là những hợp chất mà phân tử có nhóm –CH=O lk với nguyên tử C hoặc H. · Xeton là những hợp chất mà phân tử có nhóm >C=O liên kết với 2 nguyên tử cacbon. 2. Cấu trúc >C=O. C lk đôi lai hoá sp2. LK: C=O gồm 1 s bền và 1 p kém bền. Góc giữa các liên kết ở nhóm >C=O là » 120oC. LK >C=O bị phân cực mạnh,. các phản ứng của nhóm >C=O có những điểm giống và khác biệt so với nhóm >C=C<. 3. Phân loại: no, không no và thơm; đơn, đa chức.
4. Danh pháp a) AnđehitTên thay thế = Tên HC mạch chính + al Một số anđehit đơn giản hay được gọi theo tên thông thường: Anđehit / Tên thay thế / Tên thông thường HCH=O / metanal / fomanđehit CH3CH=O / etanal / axetanđehit CH3CH2CH=O / propanal / propionanđehit (CH3)2CHCH2CH=O / 3-metylbutanal / isovaleranđehit CH3CH=CHCH=O / but-2-en-1-al / crotonanđehit b) Xeton Tên thay thế = Tên HC tương ứng + ON Tên gốc - chức = Tên gốc hydrocacbon + xêtôn CH3 − CO − CH3 / CH3 − CO − CH2 − CH3 / CH3 − CO − CH = CH2 Tên thay thế : propan-2-on / butan-2-on / but-3-en-2-on Tên gốc - chức : đimetyl xeton / etyl metyl xeton / metyl vinyl xeton 5. Tính chất vật lí HCHO, CH3CHO là những chất khí không màu, mùi xốc, tan rất tốt trong nước . Axeton là chất lỏng dễ bay hơi tan vô hạn trong nước. t* sôi hiđrocacbon < t*sôi anđehit, xeton < t* sôi ancol Anđehit và xeton ở dạng nguyên chất không có liên kết hiđro. Ở dung dịch, có liên kết hiđro với nước Tính chất hóa học anđehit a. Phản ứng cộng hiđro
b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn HCHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 −tº→ H-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag TQ: R-CH=O + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 −tº→ R-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag Pư trên còn được gọi là pư tráng bạc. Hay: 2CH3-CH=O + O2 −tº, xt→ 2CH3-COOH 2R-CHO + O2 −tº, xt→ 2R-COOH Nhận xét: Anđehit vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử. c. Tác dụng với brom và kali pemanganat Anđehit rất dễ bị oxi hoá, nó làm mất màu nước brom, dung dịch kali pemanganat và bị oxi hoá thành axit cacboxylic, thí dụ : RCH=O + Br2 + H2O → R-COOH + 2HBr * Chú ý : Đối với HCHO phản ứng xảy ra như sau : HCH=O + 2Br2 + H2O → CO2 + 4HBr Tính chất hóa học xeton a. Cộng với hidro tạo rượu bậc 2
b. Cộng với bisunfit tạo kết tủa c. Khó bị oxi hóa Xeton không bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3 (không tráng gương) hoặc Cu(OH)2 nhưng có thể bị oxi hóa mạnh thì bị cắt mạch cacbon. d. Tác dụng với amin e. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon Nguyên tử hiđro ở bên cạnh nhóm cacbonyl dễ tham gia phản ứng. Ví dụ : |