Hóa 12 [ÔN THI THPT QG] ANĐEHIT - XETON

Isla Chemistry

Cựu Trợ lí Admin | Cựu Kiểm soát viên
Thành viên
3 Tháng mười hai 2018
2,272
3,910
541
Hà Nội
Hà Nội
$\color{Red}{\fbox{ハノイ建築大学}}$
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

ANĐEHIT VÀ XETON
I- ĐỊNH NGHĨA, CẤU TRÚC, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ
1. Định nghĩa
· Nhóm >C = O được gọi là nhóm cacbonyl.
· Anđehit là những hợp chất mà phân tử có nhóm
–CH=O lk với nguyên tử
C hoặc H.
· Xeton là những hợp chất mà phân tử có nhóm >C=O
liên kết với 2 nguyên tử cacbon.
2. Cấu trúc >C=O. C lk đôi lai hoá sp2.
LK: C=O gồm 1 s bền và 1 p kém bền. Góc giữa các liên kết ở nhóm >C=O là » 120oC. LK >C=O bị phân cực mạnh,. các phản ứng của nhóm >C=O có những điểm giống và khác biệt so với nhóm >C=C<.
3. Phân loại: no, không no thơm; đơn, đa chức.
Anđehit no, đơn chức mạch hở:
CnH2n+1CHO (n≥0) hay CmH2mO (m≥1)
Anđehit k no, mạch hở có 1 lk C=C, đơn chức
CnH2n-1CHO (n≥2) hay CmH2m-2O (m≥3)
Anđehit no, 2 chức : CnH2n(CHO)2 (n≥0)
CTTQ của anđehit bất kỳ: CmH2m+2-2kOz (m,k,z≥1, k≥m)
CnH2n+2-2k-z(CHO)z (n,k≥0, z≥1) hoặc R(CHO)x
[TBODY] [/TBODY]
4. Danh pháp
a) Anđehit
Tên thay thế = Tên HC mạch chính + al
Một số anđehit đơn giản hay được gọi theo tên thông thường:
Anđehit / Tên thay thế / Tên thông thường
HCH=O / metanal / fomanđehit
CH3CH=O / etanal / axetanđehit
CH3CH2CH=O / propanal / propionanđehit
(CH3)2CHCH2CH=O / 3-metylbutanal / isovaleranđehit
CH3CH=CHCH=O / but-2-en-1-al / crotonanđehit
b) Xeton
Tên thay thế = Tên HC tương ứng + ON
Tên gốc - chức = Tên gốc hydrocacbon + xêtôn

CH3 − CO − CH3 / CH3 − CO − CH2 − CH3 / CH3 − CO − CH = CH2
Tên thay thế : propan-2-on / butan-2-on / but-3-en-2-on
Tên gốc - chức : đimetyl xeton / etyl metyl xeton / metyl vinyl xeton
5. Tính chất vật lí
HCHO, CH3CHO là những chất khí không màu, mùi xốc, tan rất tốt trong nước . Axeton là chất lỏng dễ bay hơi tan vô hạn trong nước.
t* sôi hiđrocacbon < t*sôi anđehit, xeton < t* sôi ancol
Anđehit và xeton ở dạng nguyên chất không có liên kết hiđro. Ở dung dịch, có liên kết hiđro với nước
Tính chất hóa học anđehit

a. Phản ứng cộng hiđro​
ly-thuyet-andehit-3.PNG

b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
HCHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 −tº→ H-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
TQ: R-CH=O + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 −tº→ R-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Pư trên còn được gọi là pư tráng bạc.
Hay: 2CH3-CH=O + O2 −tº, xt→ 2CH3-COOH
2R-CHO + O2 −tº, xt→ 2R-COOH
Nhận xét: Anđehit vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.
c. Tác dụng với brom và kali pemanganat
Anđehit rất dễ bị oxi hoá, nó làm mất màu nước brom, dung dịch kali pemanganat và bị oxi hoá thành axit cacboxylic, thí dụ :
RCH=O + Br2 + H2O → R-COOH + 2HBr
* Chú ý : Đối với HCHO phản ứng xảy ra như sau :
HCH=O + 2Br2 + H2O → CO2 + 4HBr
Tính chất hóa học xeton

a. Cộng với hidro tạo rượu bậc 2​
ly-thuyet-xeton-4.PNG

b. Cộng với bisunfit tạo kết tủa
ly-thuyet-xeton-5.PNG

c. Khó bị oxi hóa
Xeton không bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3 (không tráng gương) hoặc Cu(OH)2 nhưng có thể bị oxi hóa mạnh thì bị cắt mạch cacbon.
d. Tác dụng với amin
ly-thuyet-xeton-6.PNG

e. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon
Nguyên tử hiđro ở bên cạnh nhóm cacbonyl dễ tham gia phản ứng.
Ví dụ :
ly-thuyet-xeton-7.PNG
[TBODY] [/TBODY]
 
Top Bottom