Hóa Ôn thi HK2

Diệm Linh Cơ

Học sinh chăm học
Thành viên
13 Tháng chín 2017
314
96
94
20
Khánh Hòa
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1: Cho 2,7 gam kim loại nhôm tác dụng hết với dung dịch axitsunfuric loãng
a) Tính khối lượng axit cần dùng
b) Tính thể tích khí hiđro thu được, biết trong quá trình thu lượng khí hiđro bị hao hụt 10%
Câu 2: Sử dụng khí hiđro để khử 3,2 gam sắt ( III ) oxit, Tính thể tích khí hiđro ( đktc ) cần sử dụng, biết hiệu suất khử của khí hiđro là 80%
Câu 3: Tìm CTHH của một oxit của lưu huỳnh, biết tỉ lệ khối lượng giữa lưu huỳnh và oxi bằng 2/3
Câu 5: Dùng khí hiđro để khử 50 gam hỗn hợp A gồm đồng ( II ) oxit và sắt ( III ) oxit, trong đó sắt ( III ) oxit chiếm 80% khối lượng. Tính thể tích khí hiđro ( Đktc ) cần dùng
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 2,4 kg than đá có chứa 5% lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy
a) Tính thể tích không khí cần cho sự cháy, biết khí oxi chiếm 20% thể tích không khí
b) Tính thể tích khí lưu huỳnh đioxit và thể tích khí cacbon đioxit tạo thành
Cho biết: các khí đo ở điều kiện 20 độ C, 1 atm , có thể tích mol là 24 lít/mol
Câu 7: Hãy tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:
a) 20g KCL trong 600g dung dịch
b) 32g [tex]NaNO_{3}[/tex] trong 2 kg dung dịch
Câu 8: Ở 18 độ C, hòa tan 53g [tex]Na_{2}CO_{3}[/tex] trong 250g nước thì được dung dịch bão hòa. Em hãy tính độ tan ( S ) và nồng độ phần trăm ( C% ) của dung dịch đó
Câu 9: Tính khối lượng, số mol [tex]H_{2}SO_{4}[/tex] có trong:
a) 150 gam dung dịch [tex]H_{2}SO_{4}[/tex] 24,5%
b) 250 gam dung dịch [tex]H_{2}SO_{4}[/tex] 45%
Câu 10: Làm thế nào để pha chế 200 gam dung dịch [tex]BaCl_{2}[/tex] 8%

AI biết thì làm giúp mình với :r3 mình sắp thi rồi:r2 làm hết lun thì càng tốt:r50
 
Last edited:

NHOR

Cựu Mod Hóa
Thành viên
11 Tháng mười hai 2017
2,369
4,280
584
Quảng Trị
École Primaire Supérieure
Câu 1: Cho 2,7 gam kim loại nhôm tác dụng hết với dung dịch axitsunfuric loãng
a) Tính khối lượng axit cần dùng
b) Tính thể tích khí hiđro thu được, biết trong quá trình thu lượng khí hiđro bị hao hụt 10%
Câu này dễ mk hướng dẫn, bạn làm thử nếu ko được thì hỏi lại nhé!
- chuyển đổi m --> n
- Viết pt pư , cân bằng, điền tỉ lệ số mol , từ số mol Al => số mol axit, H2
- tính khối lượng axit bằng số mol vừa tính được
- tính V H2 tạo thành = n.22,4 . Tính VH2 bị hao hụt = V vừa tính.100%, => V thu = Vtaoj thành - V hao hụt
Kết quả : a) 14.7g
................b) 3.024 lít
Câu 2: Sử dụng khí hiđro để khử 3,2 gam sắt ( III ) oxit, Tính thể tích khí hiđro ( đktc ) cần sử dụng, biết hiệu suất khử của khí hiđro là 80%
Bài này liên quan đến Hiệu suất mk giải nhé!
nFe2O3= 3.2/160 = 0.02 mol
Fe2O3 + 3H2 --to ---> 2Fe + 3H2O
0.02 (mol) 0.06 (mol)
Vì H = 80% nên nH2 cần dùng = 0.06*100/80 = 0.075 (mol)
=> VH2 = 0.075*22.4=1.68 lít
Câu 3: Tìm CTHH của một oxit của lưu huỳnh, biết tỉ lệ khối lượng giữa lưu huỳnh và oxi bằng 2/3
Đặt công thức của oxit là SxOy
=> 32x/16y = 2/3
=> x/y = 1/3
Vậy công thức của oxit là SO3
Câu 5: Dùng khí hiđro để khử 50 gam hỗn hợp A gồm đồng ( II ) oxit và sắt ( III ) oxit, trong đó sắt ( III ) oxit chiếm 80% khối lượng. Tính thể tích khí hiđro ( Đktc ) cần dùng
m Fe2O3 = 80%.50 = 40 gam => số mol
m CuO = 50 - 40 = 10 gam => số mol
Viết 2 pt khử, điền tỉ lệ
tính được số mol H2 ở cả 2 pt , cộng lại * 22.4 ta được thể tích khí cần dùng, kết quả là ... 19.6 lít
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 2,4 kg than đá có chứa 5% lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy
a) Tính thể tích không khí cần cho sự cháy, biết khí oxi chiếm 20% thể tích không khí
b) Tính thể tích khí lưu huỳnh đioxit và thể tích khí cacbon đioxit tạo thành
Cho biết: các khí đo ở điều kiện 20 độ C, 1 atm , có thể tích mol là 24 lít/mol
Than đá có thành phần chính là C nhé!
mS = 5% * 2.4 = 0.12g => nS = 0.12/32=0.00375 mol
m tạp chất = 1.5% * 2.4 = 0.036 gam
=> mC = 2.4 - 0.12 - 0.036 = 2.244 gam => nC = 0.187
C + --------O2 --to--> CO2
0.187 -----0.187 ------ 0.187
S + --------O2 ---to---> SO2
0.00375 -- 0.00375 --- 0.00375
a) VO2 = (0.187 + 0.00375)*24 = 4.578 lít => Vkk = 4.578*100/20=22.89 lít
b) VSO2 = 0.00375 * 24 = 0.09 lít
VCO2 = 0.187*24 = 4.488 lít
Câu 7: Hãy tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:
a) 20g KCL trong 600g dung dịch
b) 32g [tex]NaNO_{3}[/tex] trong 2 kg dung dịch
bài này bạn chỉ thay vào ct tính C% thôi mà, phải tự làm chứ! :)
Kết quả a) = 3.33%, b= 1.6% nhớ đổi kg ra g nhé!
Câu 8: Ở 18 độ C, hòa tan 53g [tex]Na_{2}CO_{3}[/tex] trong 250g nước thì được dung dịch bão hòa. Em hãy tính độ tan ( S ) và nồng độ phần trăm ( C% ) của dung dịch đó
S = mct / mH2O .100 ko có %
C% = mct/mdd . 100 %
mdd = mct + mH2O
kết quả là S = 21.2; C% = 17.5%
Câu 9: Tính khối lượng, số mol [tex]H_{2}SO_{4}[/tex] có trong:
a) 150 gam dung dịch [tex]H_{2}SO_{4}[/tex] 24,5%
b) 250 gam dung dịch [tex]H_{2}SO_{4}[/tex] 45%
Áp dụng ct tính C%
C% = mct/mdd . 100 % => m ctan = C%.mdd / 100%
=> n = m/M ở đây M = 98
kết quả a) 0.375 b) xx 1.15
Câu 10: Làm thế nào để pha chế 200 gam dung dịch [tex]BaCl_{2}[/tex] 8%
B1: tính toán tương tự như trên => mBaCl2 tan = 16g
B2: Tiến hành theo các bước sau
- Cân lấy 16g BaCl2 khan cho vào 1 can có dung tích 2 lít hoặc lớn hơn cũng được nhé
- Cân tiếp 184g H2O rồi cho vào can, khuấy đều, ta thu được 200 gam dd BaCl2 8%
 
Top Bottom