H
harryharry_09
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Đây là tài liệu của GV: thuyquynh , mình cop lên để các bạn tham khảo -hi vọng nó giúp ích cho mọi ngưòi
VERB:
Special verb :
Auxiliary verb : (do, have, be)
Modal verb : (must, can, may, might, could, should …)
Ordinary verb :
Irregular verb : (run, write, speak, drive…)
Regular verb : (open, close, clean, remember…)
Động từ tiếng anh có 2 loại : động từ đặc biệt(Special verb ) và động từ thưòng(Ordinary verb)
(1) động từ đặc biệt(Special verb )gồm có:
* Đọng từ trợ(auxiliary verb) : be (dùng để chia các thì tiếp diễn thể thụ động), have (dùng để chia các thì hoàn thành), do (dùng để chia các thể thủ động và nghi vấn)
- He is working hard this month. (thì HTTD)
- The house was built five years ago. (thể thụ động)
- He has learned English for two years. (thì HTHT)
- Do you like tea ? ( nghi vấn)
- She does not like coffee. (thể phủ định)
* Động từ khiếm khuyết (modal verb) : cần phải có V theo sau.
- We must study hard.
- He can play the piano.
-Đặc điểm chung của các V đặ biệt là khi đổi sang thể phủ định ta chỉ cần thêm NOT vào sau V đó và khi đổi sang thể nghi vấn ta đưa các dộng từ đó vào đầu câu
- He is not working hard this month.
- Is he working hard this month ?
- He has not found his book.
- Have you seen her yet ?
- She cannot swim.
- Should we go there ?
(2) đọng từ thưòng gồm có:
* Đọng từ có quy tắc (regular verb) : là đọng từ khi thành lập thì QK đơn (simple past) hay QK phân từ (past paticiple) ta chỉ cần thêm -ED vào V đó
- I opened the door this morning. (simple past )
- I have opened the door. (past participle)
* Động từ bất quy tắc (.irregular verb) là đọng từ có hình thức quá khứ và QK phân từ riêng
to go went gone
to write wrote written
to run ran run
to hit hit hit
- He went to the cinema last night. (simple past )
- He has gone out. (past participle)
Đọng từ thưòng có đặc điểm chung là khi đỏi sang thể phủ định và nghi vấn ta phải dùng đọng từ trợ'' to do''“to do”. Ta thêm NOT vào sau đọng từ trọ ở thể phủ định và dưa dọng từ trọ ở dàu câu ở thể nghi vấn
- He did not go to the pub last night.
- Did he go to the cinema last night ?
- I do not like tea.
- Do you enjoy classical music ?
- She does not know the answer.
- Does he understand the lesson ?
* Đọng từ “to do” vừa là đọng từ thưòng vừa là trợ đọng từ
- He does his homework. (đọng từ thưòng)
- He does not understand the lesson.( đọng từ trợ)
<còn nữa>
VERB:
Special verb :
Auxiliary verb : (do, have, be)
Modal verb : (must, can, may, might, could, should …)
Ordinary verb :
Irregular verb : (run, write, speak, drive…)
Regular verb : (open, close, clean, remember…)
Động từ tiếng anh có 2 loại : động từ đặc biệt(Special verb ) và động từ thưòng(Ordinary verb)
(1) động từ đặc biệt(Special verb )gồm có:
* Đọng từ trợ(auxiliary verb) : be (dùng để chia các thì tiếp diễn thể thụ động), have (dùng để chia các thì hoàn thành), do (dùng để chia các thể thủ động và nghi vấn)
- He is working hard this month. (thì HTTD)
- The house was built five years ago. (thể thụ động)
- He has learned English for two years. (thì HTHT)
- Do you like tea ? ( nghi vấn)
- She does not like coffee. (thể phủ định)
* Động từ khiếm khuyết (modal verb) : cần phải có V theo sau.
- We must study hard.
- He can play the piano.
-Đặc điểm chung của các V đặ biệt là khi đổi sang thể phủ định ta chỉ cần thêm NOT vào sau V đó và khi đổi sang thể nghi vấn ta đưa các dộng từ đó vào đầu câu
- He is not working hard this month.
- Is he working hard this month ?
- He has not found his book.
- Have you seen her yet ?
- She cannot swim.
- Should we go there ?
(2) đọng từ thưòng gồm có:
* Đọng từ có quy tắc (regular verb) : là đọng từ khi thành lập thì QK đơn (simple past) hay QK phân từ (past paticiple) ta chỉ cần thêm -ED vào V đó
- I opened the door this morning. (simple past )
- I have opened the door. (past participle)
* Động từ bất quy tắc (.irregular verb) là đọng từ có hình thức quá khứ và QK phân từ riêng
to go went gone
to write wrote written
to run ran run
to hit hit hit
- He went to the cinema last night. (simple past )
- He has gone out. (past participle)
Đọng từ thưòng có đặc điểm chung là khi đỏi sang thể phủ định và nghi vấn ta phải dùng đọng từ trợ'' to do''“to do”. Ta thêm NOT vào sau đọng từ trọ ở thể phủ định và dưa dọng từ trọ ở dàu câu ở thể nghi vấn
- He did not go to the pub last night.
- Did he go to the cinema last night ?
- I do not like tea.
- Do you enjoy classical music ?
- She does not know the answer.
- Does he understand the lesson ?
* Đọng từ “to do” vừa là đọng từ thưòng vừa là trợ đọng từ
- He does his homework. (đọng từ thưòng)
- He does not understand the lesson.( đọng từ trợ)
<còn nữa>