Hóa 8 Ôn tập thi HKII

Anh trai mưa và em gái mưa

Học sinh chăm học
Thành viên
11 Tháng một 2019
212
34
66
18
Thừa Thiên Huế
Trường THCD Nguyễn Tri Phương
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1. Dẫn 6,72 lít khí H2 qua 32 gam CuO nung đỏ cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn và hơi nước.
a. Chất nào còn thừa sau phản ứng? Khối lượng thừa là bao nhiêu ? Tính khối lượng chất rắn thu được.
b. Lượng H2 trên được điều chế bằng cách cho Fe dư tác dụng với dung dịch HCl 2M. Tính thể tích dung dịch HCl tối thiểu cần dùng? Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (xem thể tích dd thay đổi không đáng kể).
2. Hòa tan hết 10,8 gam một kim loại R chưa rõ hóa trị trong axit H2SO4 loãng dư. Lượng khí hidro sinh ra tác dụng vừa đủ với 32 gam sắt (III) oxit. Xác định R.
3. Lấy 4,91 gam hỗn hợp Na, Na2O cho vào nước để hòa tan hoàn toàn. Sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí hidro.
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b. Tính khối lượng của NaOH thu được.
4. Đốt cháy 1kg than trong khí oxi, biết trong than có 5% tạp chất không cháy.
a) Tính thể tích oxi (đktc) cần thiết để đốt cháy 1kg than trên.
b) Tính thể tích khí cacbonic (đktc) sinh ra trong phản ứng.
5. Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp Fe, Zn bằng lượng vừa đủ 200 gam dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48 lít khí H2.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 đã dùng.
c. Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
 

Tâm Hoàng

Cựu Cố vấn Hóa
Thành viên
25 Tháng mười 2018
1,560
1,682
251
27
Quảng Bình
Đại học Sư phạm Huế
1. Dẫn 6,72 lít khí H2 qua 32 gam CuO nung đỏ cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn và hơi nước.
a. Chất nào còn thừa sau phản ứng? Khối lượng thừa là bao nhiêu ? Tính khối lượng chất rắn thu được.
b. Lượng H2 trên được điều chế bằng cách cho Fe dư tác dụng với dung dịch HCl 2M. Tính thể tích dung dịch HCl tối thiểu cần dùng? Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (xem thể tích dd thay đổi không đáng kể).
nH2 = 0,3 mol ; nCuO = 0,4 mol
a. CuO + H2 ----> Cu + H2O
Theo PTHH: 1 1
Theo bài: 0,3 0,4
=> Lập tỉ lệ: nCuO/1 > nH2/1 => CuO dư, H2 phản ứng hết.
nCuO pứ = nCu = nH2 = 0,3 mol => nCuO dư = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol
mCuO dư = 0,1.80 = 8 gam
mCR = mCu + mCuO = 0,3.64 + 0,1.8 =
b. Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
nHCl = 2nH2 = 0,6 mol => VHCl = n/CM = 0,6/2 = 0,3 lít = 300 ml
2. Hòa tan hết 10,8 gam một kim loại R chưa rõ hóa trị trong axit H2SO4 loãng dư. Lượng khí hidro sinh ra tác dụng vừa đủ với 32 gam sắt (III) oxit. Xác định R.
Fe2O3 + 3H2 -----> 2Fe + 3H2O
0,2-------->0,6 mol
2R + nH2SO4 -----> R2(SO4)n + nH2
1,2/n<------------------------------------0,6 mol
MR = 10,8/nR = 10,8/(1,2/n) = 9n
=> Biện luận suy ra n=3; MR = 27
Vậy R là Al
3. Lấy 4,91 gam hỗn hợp Na, Na2O cho vào nước để hòa tan hoàn toàn. Sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí hidro.
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b. Tính khối lượng của NaOH thu được.
2Na + 2H2O -----> 2NaOH + H2 (1)
Na2O + H2O ----> 2NaOH (2)
a. nH2 = 0,1 mol => nNa = 0,2 mol
mNa = 0,2.23 = 4,6 gam
mNa2O = 4,91 - 4,6 = 0,31 gam => nNa2O = 0,005 mol
b. nNaOH = nNaOH(1) + nNaOH(2) = nNa + 2nNa2O = 0,2 + 2.0,005 = 0,21 mol
=> mNaOH = 0,21.40 =
4. Đốt cháy 1kg than trong khí oxi, biết trong than có 5% tạp chất không cháy.
a) Tính thể tích oxi (đktc) cần thiết để đốt cháy 1kg than trên.
b) Tính thể tích khí cacbonic (đktc) sinh ra trong phản ứng.
mC trong 1kg than là 0,95 kg = 950 gam
=> nC = 79,167 mol
a. C + O2 ---->(to) CO2
nO2 = nC =79,167 mol => VO2 = 22,4.nO2 =
b. nCO2 = nC = 79,167 mol => VCO2 = 22,4.nCO2
5. Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp Fe, Zn bằng lượng vừa đủ 200 gam dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48 lít khí H2.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 đã dùng.
c. Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Fe + H2SO4 ----> FeSO4 + H2
Zn + H2SO4 -----> ZnSO4 + H2
nH2 = 0,2 mol
Ta có hệ: 56.nFe + 65.nZn = 12,1 và nFe + nZn = 0,2 mol
Giải hệ suy ra nFe và nZn
=> mZn và mFe
b. nH2SO4 = nFe + nZn =
=> mH2SO4 = 98.nH2SO4
C% H2SO4 = mH2SO4.100/200 =
c. Dung dịch sau phản ứng có: mdd = 12,1 + 200 - mH2 = 12,1 + 200 - 0,2.2 =
C% ZnSO4 = mZnSO4.100/mdd
C%FeSO4 = mFeSO4.100/mdd=
 
Top Bottom