ôn tập môn tiếng anh 11

Cô bé Bánh Bèo

Học sinh mới
Thành viên
22 Tháng mười hai 2018
4
0
1
22
Thái Nguyên
THPT đại Từ

Ngố Ngây Ngô

Giải Nhất event Thế giới Sinh học 2
Thành viên
24 Tháng bảy 2018
805
840
126
Quảng Nam
THPT
chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp: Đổi ngôi, đổi tân ngữ, lùi thì, đổi trạng ngữ chỉ nơi chốn hoặc thời gian,...
P.s: search gg để biết thêm thông tin chi tiết, bảo đảm 100% miễn phí
 

hà bee

Học sinh mới
Thành viên
20 Tháng mười hai 2018
28
8
6
15
Hà Tĩnh
thpt trần phú
After he had faited.......
->having faited.....

đây là mẹo mà thầy bày cho mình khi có những bài ktra dạng này..bạn tham khảo đi nhé:D:D

cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
viết lại câu với having
cách dùng would could vế if
câu thứ 2 nói rõ hơn được không ạ..
 
Last edited by a moderator:
  • Like
Reactions: ngochaad

ngochaad

Học sinh tiến bộ
Thành viên
12 Tháng sáu 2018
1,031
1,147
176
21
Thái Bình
THCS
cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
viết lại câu với having
cách dùng would could vế if
cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp. Bạn tham khảo nha :
https://diendan.hocmai.vn/threads/cau-truc-tiep-gian-tiep.618127/

cách dùng would could vế if

Cách dùng Will, Would, Could, Should trong mệnh đề IF

Thường các trợ động từ này không được dùng trong IF nhưng vẫn có một số ngoại lệ - If you (will/would): Nếu … vui lòng - If you could: Xin vui lòng - If + Subject + should + … + command: Ví phỏng như


Thông thường các trợ động từ này không được sử dụng với IF trong mệnh đề của câu điều kiện, tuy nhiên vẫn có một số ngoại lệ sau:

- If you (will/would): Nếu … vui lòng à Thường được dùng trong các yêu cầu lịch sự. Would lịch sự hơn Will
Ví dụ:
If you will/would wait for a moment, I will go and see if Mr. Conner is here.
Nếu anh/chị vui lòng đợi một lát, tôi sẽ đi xem có ông Conner ở đây không.

- If + Subject + will/would: Nếu… chịu à Để diễn đạt ý tự nguyện.
Ví dụ:
If he will listen to me, I can help him.
Nếu anh ấy chịu nghe tôi thì tôi có thể giúp anh rồi.

- If + Subject + will/would: Nếu… nhất định, Nếu…cứ à Diễn đạt sự ngoan cố
Ví dụ:
If you will turn on the music loudly so late, no wonder why your neighbor complain.
Anh cứ mở nhạc lớn vào lúc quá muộn, hèn gì mà hàng xóm của anh lại phàn nàn.


- If you could: Xin vui lòng à Diễn đạt lịch sự 1 yêu cầu mà người nói cho rằng người kia sẽ đồng ý như là một lẽ đương nhiên.
Ví dụ:
If you could open your book, please.
Vui lòng mở sách ra.


- If + Subject + should + … + command: Ví phỏng như à Diễn đạt một tình huống dù có thể xảy ra được song rất khó.
Ví dụ:
If you should find any difficulty in using that TV, please call me.
Nếu anh gặp bất kì khó khăn nào trong lúc dùng cái ti vi đó, vui lòng gọi điện cho tôi.
* Có thể đảo Should lên trên chủ ngữ và bỏ IF.
à Should you find any difficulty in using that TV, please call me.
nguồn : hellochao
 

lehongli

Học sinh chăm học
Thành viên
22 Tháng mười hai 2013
186
134
61
cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp. Bạn tham khảo nha :
https://diendan.hocmai.vn/threads/cau-truc-tiep-gian-tiep.618127/

cách dùng would could vế if

Cách dùng Will, Would, Could, Should trong mệnh đề IF

Thường các trợ động từ này không được dùng trong IF nhưng vẫn có một số ngoại lệ - If you (will/would): Nếu … vui lòng - If you could: Xin vui lòng - If + Subject + should + … + command: Ví phỏng như


Thông thường các trợ động từ này không được sử dụng với IF trong mệnh đề của câu điều kiện, tuy nhiên vẫn có một số ngoại lệ sau:

- If you (will/would): Nếu … vui lòng à Thường được dùng trong các yêu cầu lịch sự. Would lịch sự hơn Will
Ví dụ:
If you will/would wait for a moment, I will go and see if Mr. Conner is here.
Nếu anh/chị vui lòng đợi một lát, tôi sẽ đi xem có ông Conner ở đây không.

- If + Subject + will/would: Nếu… chịu à Để diễn đạt ý tự nguyện.
Ví dụ:
If he will listen to me, I can help him.
Nếu anh ấy chịu nghe tôi thì tôi có thể giúp anh rồi.

- If + Subject + will/would: Nếu… nhất định, Nếu…cứ à Diễn đạt sự ngoan cố
Ví dụ:
If you will turn on the music loudly so late, no wonder why your neighbor complain.
Anh cứ mở nhạc lớn vào lúc quá muộn, hèn gì mà hàng xóm của anh lại phàn nàn.


- If you could: Xin vui lòng à Diễn đạt lịch sự 1 yêu cầu mà người nói cho rằng người kia sẽ đồng ý như là một lẽ đương nhiên.
Ví dụ:
If you could open your book, please.
Vui lòng mở sách ra.


- If + Subject + should + … + command: Ví phỏng như à Diễn đạt một tình huống dù có thể xảy ra được song rất khó.
Ví dụ:
If you should find any difficulty in using that TV, please call me.
Nếu anh gặp bất kì khó khăn nào trong lúc dùng cái ti vi đó, vui lòng gọi điện cho tôi.
* Có thể đảo Should lên trên chủ ngữ và bỏ IF.
à Should you find any difficulty in using that TV, please call me.
nguồn : hellochao
Này hiếm lắm các trường và các đề thi hiếm ra nè, biết chỉ để sau này đọc tài liệu, nghiên cứu với xem phim đỡ thấy lạ thôi ^^,
Đọc học cơ bản thôi đọc mấy này có khi rối luôn.
 
Top Bottom