- 25 Tháng mười 2018
- 1,560
- 1,682
- 251
- 28
- Quảng Bình
- Đại học Sư phạm Huế
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Kì thi học kì đang đến gần, nhằm giúp các bạn ôn tập lại các kiến thức lý thuyết một cách nhanh chóng và trọng tâm, mình đã tổng hợp lại các kiến thức lý thuyết trọng tâm môn Hóa học trong học kì I vừa rồi. Hy vọng sẽ giúp được các bạn trong kì thi học kì sắp tới. Cảm ơn các bạn đã quan tâm.
CHƯƠNG I. NGUYÊN TỬ
I. Thành phần nguyên tử
1. Cấu tạo nguyên tử
Nguyên tử gồm
Nguyên tử gồm
Hạt nhân (Z+):
- Proton (P): (+) hay qp = 1+=1,602.10-19 C, mp = 1u (đvC) = 1,6726.10-27 kg;
- Nơtron (N) không mang điện qn=0, mn=1đvC = 1,6748.10-27 kg
Vỏ được tạo bởi electron mang điện (-) hay qe = 1- = -1,602.10-19 C; me = 5,5.10-4 đvC = 9,1094.10-31 kg
2. Kích thước và khối lượng nguyên tử
- Kích thước:
Đường kính của nguyên tử khoảng [tex]10^{-10}[/tex] m, của hạt nhân khoảng [tex]10^{-14}[/tex]
- Khối lượng:
[tex]1u=\frac{19,9265.10^{-27}}{12} = 1,6605.10^{-27}[/tex]
II. Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học
1. Hạt nhân nguyên tử
- Điện tích hạt nhân (Z)
Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số p = số e
- Số khối (A) A = Z + N
2. Nguyên tố hóa học
- Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
- Số hiệu nguyên tử Z cho biết số p và số e trong nguyên tử
- Kí hiệu nguyên tử: [tex]_{Z}^{A}\textrm{X}[/tex]
Trong đó: Z là số hiệu nguyên tử, A là số khối, X là nguyên tố hóa học
- Điều kiện bền của nguyên tử: [tex]1\leq \frac{N}{Z}\leq 1,5[/tex]
3. Đồng vị: Là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron do đó số khối A của chúng khác nhau
VD: [tex]_{17}^{35}\textrm{Cl}; _{17}^{37}\textrm{Cl}[/tex] là đồng vị của nguyên tố hóa học Cl
4. Nguyên tử khối trung bình
[tex]\bar{A}=\frac{aA+bB}{100}[/tex]
Với A, B là số khối của các đồng vị A, B
a,b là phần trăm các đồng vị A, B
[tex]\bar{A}[/tex] là số khối trung bình của các đồng vị
III. Sự chuyển động của electrong trong nguyên tử. Obitan nguyên tử
- Obitan nguyên tử (AO) là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt (xác suất tìm thấy) electron khoảng 90%.
IV. Lớp và phân lớp electron
[TBODY]
[/TBODY]* Số obitan trong 1 phân lớp, 1 lớp electron
- Phân lớp s: có 1AO
- Phân lớp p: có 3AO
- Phân lớp d: có 5AO
- Phân lớp d: có 7AO
V. Năng lượng của các electron trong nguyên tử, cấu hình electrong nguyên tử
1. Năng lượng của các e trong nguyên tử
Trật tự các mức năng lượng obitan nguyên tử
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 5p 6s 4f 5d 6p…
2. Cấu hình electron nguyên tử
- Cấu hình e nguyên tử dùng để biểu diễn sự phân bố e trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
- Cách viết cấu hình e nguyên tử:
+ Xác định số electron của nguyên tử.
+ Các e được phân bố theo thứ tự tăng dần các mức năng lương AO, theo các nguyên lí và qui tắc phân bố electron trong nguyên tử.
+ Viết cấu hình e theo thứ tự các phân lớp trong một lớp và theo thứ tự của các electron.
VD: Viết cấu hình e của nguyên tố có Z = 20
+ Số electron của nguyên tử = 22
+ Phân bố các e vào các phân lớp theo thứ tự mức năng lượng 1s22s22p63s23p64s23d2
+ Viết cấu hình e theo thứ tự các phân lớp trong một lớp và theo thứ tự của các e
1s22s22p63s23p63d24s2
Chương 2 : BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I- BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
1. Nguyên tắc sắp xếp :
- Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
- Các nguyên tố có cùng số e hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
2. Cấu tạo bảng tuần hoàn:
a. Ô nguyên tố:
Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó .
b. Chu kỳ: Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
- Số thứ tự chu kì = số lớp electron nguyên tử
- Bảng tuần hoàn có 7 chu kì
+ Chu kỳ nhỏ: gồm chu kỳ 1, 2, 3.
+ Chu kỳ lớn : gồm chu kỳ 4, 5, 6, 7.
c. Nhóm nguyên tố: là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau , do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
- Số thứ tự của nhóm = số electron hóa trị của nguyên tử nguyên tố thuộc nhóm đó.
- Bảng tuần hoàn có 18 cột chia thành 8 nhóm A và 8 nhóm B
- Nhóm A gồm các nguyên tố s và p
- Nhóm B gồm các nguyên tố d và f.
II-SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
1. Nhóm A
Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn về tính chất các nguyên tố.
2. Nhóm B
Các nguyên tố nhóm B đều thuộc chu kì lớn là các nguyên tố d và nguyên tố f còn được gọi là các kim loại chuyển tiếp, chúng có số e hóa trị ở lớp ngoài cùng hoặc ở cả phân lớp sát lớp ngoài cùng chưa bão hòa, khi phân lớp sát lớp ngoài cùng đã bão hòa thì số e hóa trị được tính theo số e ở lớp ngoài cùng
III. Sự biến đổi tính kim loại, phi kim của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn
1. Tính kim loại và tính phi kim
- Trong cùng chu kì: Tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi kim tăng dàn.
- Trong cùng nhóm A: Tính kim loại tăng dần đồng thời tính phi kim giảm dần.
2. Sự biến đổi về hóa trị của các nguyên tố
- Trong chu kì hóa trị cao nhất của các nguyên tố với oxi tăng dần từ 1 đến 7 còn hóa trị với hidro của các phi kim giảm dần từ 4 đến 1.
3. Sự biến đổi tính axit – bazo của oxit và hidroxit tương ứng
- Trong chu kì: tính bazo của oxit và hidroxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit tăng dần.
- Trong nhóm A: tính bazo của các oxit và hidroxit tương ứng tăng dần đồng thời tính axit giảm dần.
* Tổng kết :
CHƯƠNG I. NGUYÊN TỬ
I. Thành phần nguyên tử
1. Cấu tạo nguyên tử
Nguyên tử gồm
Nguyên tử gồm
Hạt nhân (Z+):
- Proton (P): (+) hay qp = 1+=1,602.10-19 C, mp = 1u (đvC) = 1,6726.10-27 kg;
- Nơtron (N) không mang điện qn=0, mn=1đvC = 1,6748.10-27 kg
Vỏ được tạo bởi electron mang điện (-) hay qe = 1- = -1,602.10-19 C; me = 5,5.10-4 đvC = 9,1094.10-31 kg
2. Kích thước và khối lượng nguyên tử
- Kích thước:
Đường kính của nguyên tử khoảng [tex]10^{-10}[/tex] m, của hạt nhân khoảng [tex]10^{-14}[/tex]
- Khối lượng:
[tex]1u=\frac{19,9265.10^{-27}}{12} = 1,6605.10^{-27}[/tex]
II. Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hóa học
1. Hạt nhân nguyên tử
- Điện tích hạt nhân (Z)
Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số p = số e
- Số khối (A) A = Z + N
2. Nguyên tố hóa học
- Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
- Số hiệu nguyên tử Z cho biết số p và số e trong nguyên tử
- Kí hiệu nguyên tử: [tex]_{Z}^{A}\textrm{X}[/tex]
Trong đó: Z là số hiệu nguyên tử, A là số khối, X là nguyên tố hóa học
- Điều kiện bền của nguyên tử: [tex]1\leq \frac{N}{Z}\leq 1,5[/tex]
3. Đồng vị: Là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron do đó số khối A của chúng khác nhau
VD: [tex]_{17}^{35}\textrm{Cl}; _{17}^{37}\textrm{Cl}[/tex] là đồng vị của nguyên tố hóa học Cl
4. Nguyên tử khối trung bình
[tex]\bar{A}=\frac{aA+bB}{100}[/tex]
Với A, B là số khối của các đồng vị A, B
a,b là phần trăm các đồng vị A, B
[tex]\bar{A}[/tex] là số khối trung bình của các đồng vị
III. Sự chuyển động của electrong trong nguyên tử. Obitan nguyên tử
- Obitan nguyên tử (AO) là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt (xác suất tìm thấy) electron khoảng 90%.
IV. Lớp và phân lớp electron
Số thứ tự lớp (n) | 1 | 2 | 3 | 4 | … |
Kí hiệu lớp e | K | L | M | N | … |
Số e tối đa/lớp | 2 =2.12 | 8 =2.23 | 18=2.32 | 32 =2.42 | … |
Tên phân lớp | 1s | 2s, 2p | 3s,3p,3d | 4s,4p,4d,4f | … |
Số phân lớp/1 lớp | 1 | 2 | 3 | 4 | … |
Số e tối đa/phân lớp | 2 | 2,6 | 2,6,10 | 2,6,10,14 | … |
- Phân lớp s: có 1AO
- Phân lớp p: có 3AO
- Phân lớp d: có 5AO
- Phân lớp d: có 7AO
V. Năng lượng của các electron trong nguyên tử, cấu hình electrong nguyên tử
1. Năng lượng của các e trong nguyên tử
Trật tự các mức năng lượng obitan nguyên tử
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 5p 6s 4f 5d 6p…
2. Cấu hình electron nguyên tử
- Cấu hình e nguyên tử dùng để biểu diễn sự phân bố e trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
- Cách viết cấu hình e nguyên tử:
+ Xác định số electron của nguyên tử.
+ Các e được phân bố theo thứ tự tăng dần các mức năng lương AO, theo các nguyên lí và qui tắc phân bố electron trong nguyên tử.
+ Viết cấu hình e theo thứ tự các phân lớp trong một lớp và theo thứ tự của các electron.
VD: Viết cấu hình e của nguyên tố có Z = 20
+ Số electron của nguyên tử = 22
+ Phân bố các e vào các phân lớp theo thứ tự mức năng lượng 1s22s22p63s23p64s23d2
+ Viết cấu hình e theo thứ tự các phân lớp trong một lớp và theo thứ tự của các e
1s22s22p63s23p63d24s2
Chương 2 : BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I- BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
1. Nguyên tắc sắp xếp :
- Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
- Các nguyên tố có cùng số e hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
2. Cấu tạo bảng tuần hoàn:
a. Ô nguyên tố:
Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó .
b. Chu kỳ: Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
- Số thứ tự chu kì = số lớp electron nguyên tử
- Bảng tuần hoàn có 7 chu kì
+ Chu kỳ nhỏ: gồm chu kỳ 1, 2, 3.
+ Chu kỳ lớn : gồm chu kỳ 4, 5, 6, 7.
c. Nhóm nguyên tố: là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau , do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
- Số thứ tự của nhóm = số electron hóa trị của nguyên tử nguyên tố thuộc nhóm đó.
- Bảng tuần hoàn có 18 cột chia thành 8 nhóm A và 8 nhóm B
- Nhóm A gồm các nguyên tố s và p
- Nhóm B gồm các nguyên tố d và f.
II-SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
1. Nhóm A
Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn về tính chất các nguyên tố.
2. Nhóm B
Các nguyên tố nhóm B đều thuộc chu kì lớn là các nguyên tố d và nguyên tố f còn được gọi là các kim loại chuyển tiếp, chúng có số e hóa trị ở lớp ngoài cùng hoặc ở cả phân lớp sát lớp ngoài cùng chưa bão hòa, khi phân lớp sát lớp ngoài cùng đã bão hòa thì số e hóa trị được tính theo số e ở lớp ngoài cùng
III. Sự biến đổi tính kim loại, phi kim của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn
1. Tính kim loại và tính phi kim
- Trong cùng chu kì: Tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi kim tăng dàn.
- Trong cùng nhóm A: Tính kim loại tăng dần đồng thời tính phi kim giảm dần.
2. Sự biến đổi về hóa trị của các nguyên tố
- Trong chu kì hóa trị cao nhất của các nguyên tố với oxi tăng dần từ 1 đến 7 còn hóa trị với hidro của các phi kim giảm dần từ 4 đến 1.
3. Sự biến đổi tính axit – bazo của oxit và hidroxit tương ứng
- Trong chu kì: tính bazo của oxit và hidroxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit tăng dần.
- Trong nhóm A: tính bazo của các oxit và hidroxit tương ứng tăng dần đồng thời tính axit giảm dần.
* Tổng kết :
N.L ion hóa (I1) | Bán kính n.tử(r) | Độ âm điện | Tính kim loại | Tính Phi kim | Tính bazơ | Tính axit |