T
triaiai


1/Thí nghiệm 1: Trộn 0,015 mol ancol no X với 0,02 mol ancol no Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 1,008 lít H2.
Thí nghiệm 2: Trộn 0,02 mol ancol X với 0,015 mol ancol Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 0,952 lít H2.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp ancol như trong thí nghiệm 1 thu được 6,21 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O.
X,Y là
A C3H6(OH)2 và C3H5(OH)3. B C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3.
C C2H5OH và C3H7OH. D CH3OH và C2H5OH.
2/Hỗn hợp X gồm 1 ancol no, đơn và 1 ancol ko no, đơn 1 nối đôi mạch hở .Cho 2,54 gam X pư Na vừa đủ còn 3,64 gam rắn .Đốt X thu được 2,7 gam H2O .Hai ancol đó là
3/Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu thuộc dãy đồng đẳng của etilenglicol bằng V lít (đktc) khí O2 vừa đủ rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy trong bình có có 35 gam kết tủa. Mặt khác, cũng hỗn hợp
trên khi tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí (đktc). Giá trị của V là:
A 25,76 lít B 12,88 lít
C 10,64 lít D 21,28 lít
4/Cho các chất sau: sec-butyl clorua, neo-pentyl clorua, bezyl clorua, 3-clobut-1-en, 4-clo-2-metylpent-1-en, p-clotoluen. Số chất bị thủy phân khi đun với nước, bị thủy phân khi đun với dung dịch NaOH, bị thủy phân khi đun với dd NaOH đặc, nhiệt độ và áp suất cao lần lượt là:
A 1-5-1 B 1-4-6
C 2-5-6 D 2-3-1
5/Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp Z thu được CO2 có khối lượng lớn hơn khối lượng H2O là 2,73 gam. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp Z như trên cho tác dụng với NaOH vừa đủ thì sau phản ứng thu được lượng muối khan là 3,9 gam. Công thức 2 axit là:
A. HCOOH và CH3COOH B. CH3COOH và C2H5COOH
C. C2H5COOH và C3H7COOH D. C3H7COOH và C4H9COOH
Gọi số mol hh Z là x, số C trung bình là a, có hệ pt
44.x.a-18.x.a=2,73
x(14a+32+23-1)=3,9
giải hệ =>a=2, mà hai axit là đồng đẳng kế tiếp => đ/á C
Thí nghiệm 2: Trộn 0,02 mol ancol X với 0,015 mol ancol Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 0,952 lít H2.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp ancol như trong thí nghiệm 1 thu được 6,21 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O.
X,Y là
A C3H6(OH)2 và C3H5(OH)3. B C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3.
C C2H5OH và C3H7OH. D CH3OH và C2H5OH.
2/Hỗn hợp X gồm 1 ancol no, đơn và 1 ancol ko no, đơn 1 nối đôi mạch hở .Cho 2,54 gam X pư Na vừa đủ còn 3,64 gam rắn .Đốt X thu được 2,7 gam H2O .Hai ancol đó là
3/Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu thuộc dãy đồng đẳng của etilenglicol bằng V lít (đktc) khí O2 vừa đủ rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy trong bình có có 35 gam kết tủa. Mặt khác, cũng hỗn hợp
trên khi tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí (đktc). Giá trị của V là:
A 25,76 lít B 12,88 lít
C 10,64 lít D 21,28 lít
4/Cho các chất sau: sec-butyl clorua, neo-pentyl clorua, bezyl clorua, 3-clobut-1-en, 4-clo-2-metylpent-1-en, p-clotoluen. Số chất bị thủy phân khi đun với nước, bị thủy phân khi đun với dung dịch NaOH, bị thủy phân khi đun với dd NaOH đặc, nhiệt độ và áp suất cao lần lượt là:
A 1-5-1 B 1-4-6
C 2-5-6 D 2-3-1
5/Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp Z thu được CO2 có khối lượng lớn hơn khối lượng H2O là 2,73 gam. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp Z như trên cho tác dụng với NaOH vừa đủ thì sau phản ứng thu được lượng muối khan là 3,9 gam. Công thức 2 axit là:
A. HCOOH và CH3COOH B. CH3COOH và C2H5COOH
C. C2H5COOH và C3H7COOH D. C3H7COOH và C4H9COOH
Gọi số mol hh Z là x, số C trung bình là a, có hệ pt
44.x.a-18.x.a=2,73
x(14a+32+23-1)=3,9
giải hệ =>a=2, mà hai axit là đồng đẳng kế tiếp => đ/á C
Last edited by a moderator: