Hóa 12 Nồng độ đương lượng

Hana Chem

Học sinh chăm học
Thành viên
26 Tháng mười 2019
57
47
51
18
Đồng Nai
THCS Bình Đa
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

KMnO4 + H2C2O4 + H2SO4 → MnSO4 + CO2 + K2SO4 + H2O
Hoà tan hoàn toàn 12,600 g H2C2O4 .2H2O bằng nước cất vừa đủ
1,0 lít.
1. Tính nồng độ đương lượng của dung dịch H2C2O4 vừa pha ?
2. Lấy 10,00 ml dung dịch H2C2O4 vừa pha đem phản ứng vừa đủ
với 9,50 ml dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 . Tính nồng
độ đương lượng và nồng độ mol của dung dịch KMnO4
 

Minht411

Học sinh chăm học
Thành viên
20 Tháng mười 2021
220
113
61
17
TP Hồ Chí Minh
Để tính nồng độ tương đương của dung dịch H2C2O4 mới pha chế, chúng ta cần biết khối lượng H2C2O4 hòa tan và thể tích dung dịch đã pha chế.
Khối lượng H2C2O4 hòa tan là 12.600 g.
Thể tích dung dịch đã pha chế là 1,0 lít.
Nồng độ tương đương (C) được tính theo công thức:

C = (khối lượng chất tan) / (thể tích dung dịch)

Với H2C2O4, chúng ta có:

C = 12.600 g / 1,0 l = 12.600 g/l

Do đó, nồng độ tương đương của dung dịch H2C2O4 mới pha chế là 12.600 g/l.

Để tính nồng độ tương đương và nồng độ mol của dung dịch KMnO4, chúng ta cần biết thể tích dung dịch KMnO4 đã phản ứng với dung dịch H2C2O4 và thể tích dung dịch H2C2O4 đã pha chế.
Thể tích dung dịch KMnO4 đã phản ứng là 9,50 ml.

Thể tích dung dịch H2C2O4 đã trộn là 10,00 ml.

Nồng độ đương lượng (C) của dung dịch KMnO4 được tính theo công thức:

C = (thể tích chất tan) / (thể tích dung dịch)

Với KMnO4, ta có:

C = 9,50 ml / 10,00 ml = 0,95

Nồng độ mol (n) của dung dịch KMnO4 được tính theo công thức:

n = C * M

Trong đó, M là khối lượng mol của KMnO4. Ta cần biết khối lượng mol của KMnO4 để tính nồng độ mol.

Vì vậy, để tính nồng độ mol của dung dịch KMnO4, ta cần biết khối lượng mol của KMnO4.
 
Top Bottom