

Thiếu máu: Là tình trạng giảm lượng Hb trong máu của người bệnh so với người cùng giới, cùng lứa tuổi và cùng điều kiện sống. Gây ra biểu hiện thiếu oxy ở các mô, tổ chức của cơ thể. (WHO)
~~~Triệu chứng thiếu máu~~~
1. Lâm sàng
1.1 Cơ năng
- Hoa mắt chóng mặt, ù tai nhất là khi thay đổi tư thế ( ngồi -> đứng). Dễ bị ngất, thoáng ngất.- Người hay mệt mỏi
- Khó ngủ, ngủ gà gật.
- Giảm trí nhớ, kém tập trung
- Cảm giác trống ngực đập mạnh ( đặc biệt khi gắng sức)
- Khó thở:
+ Thiếu máu nhẹ: xảy ra khi gắng sức
+ Thiếu máu nặng: Xảy ra thường xuyên
- Chán ăn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón ( do nhu động dạ dày-ruột không đều là hậu quả của lưu thông máu ở nội tạng kém)
1.2 Toàn thân, thực thể
- Da niêm mạc: Da xanh, niêm mạc nhợt ( Rõ rệt ở: Lòng bàn tay, mô móng, niêm mạc mắt, niêm mạc miệng)- Lông, tóc, móng: Móng tay, đầu ngón tay khô, móng tay khum, có khía ( do sự phân phối lại máu). Tóc dễ gãy, rụng.
- Tuần hoàn: Nhịp tim đập nhanh ( có thể nghe thấy tiếng thổi tâm thu cơ năng). Theo mức độ và thời gian thiếu máu, tim sẽ to ra và có bệnh cảnh suy tim rõ rệt
- Ảnh hướng giới: phụ nữ -rối loạn kinh nguyệt ; nam giới- bị bất lực
*Tùy theo nguyên nhân thiếu máu có thể có biểu hiện:
Sốt, rét run từng cơn hay sốt liên tục | Tan máu, sốt rét, lơ xê mi |
Bệnh nhân bị nhiễm trùng, nhiễm trùng nặng, có thể kèm loét họng | Thiếu máu do lơ xê mi, suy tủy. |
Vàng da và niêm mạc, nước tiểu sẫm màu | Tan máu |
Dị dạng mặt, sọ, lách to | Thalassemia |
Xuất huyết | Thiếu máu kèm giảm tiểu cầu: Lơ xê mi, Suy tủy |
Phù | Thiếu máu dinh dưỡng, thiếu máu suy thận |
2. Cận lâm sàng
2.1 Công thức máu
* Dựa vào 3 thông số chính để chẩn đoán thiếu máuRBC | Số lượng hồng cầu trong 1 thể tích máu | Nam: 4,7 - 5,4 T/L Nữ: 4,3 - 5 T/L | - Giảm: Thiếu sắt, B12, acid folic; Tiêu huyết; Suy tủy - Tăng : Đa hồng cầu; Mất nước, cô đặc máu. |
HGB | Nồng độ Hb trong 1 thể tích máu | 140 - 160 g/l ( <120 g/l là thiếu máu) | - Giảm : Thiếu máu; bệnh tim, phổi - Tăng : Mất nước |
HCT ( Hematocrit) | Thể tích hồng cầu trong 1 thể tích máu | 40-50% | - Giảm : Thiếu máu; Mất máu; Thai nghén -Tăng : Dị ứng; Đa h.cầu; Mất nước |
* Một số thông số khác của hồng cầu ( để tìm nguyên nhân thiếu máu)
- Thể tích trung bình hồng cầu (MCV) : Xem hồng cầu to hay nhỏ
- Lượng huyết sắc tố trong hồng cầu (MCH) ; Nồng độ huyết sắc tố trung bình trong hồng cầu (MCHC) : Xem hồng cầu nhược sắc, ưu sắc hay bình sắc.
- Độ phân bố hồng cầu (RDW): <15%
2.2 Tủy đồ
- Cho biết phản ứng của tủy xương về sự sinh sản hồng cầu và phát hiện tế bào lạ- Nguyên nhân thiếu máu khác nhau -> Tủy đồ khác nhau
2.3 Một số xét nghiệm khác có giá trị định hướng nguyên nhân thiếu máu
- Nghiệm pháp Cooms- Điện di huyết sắc tố
- Bilirubin gián tiếp
- Sắt huyết thanh
- Ferritin
- Haptoglobin
- Siêu âm ổ bụng
- Siêu âm phần phụ
- Nội soi đường tiêu hóa
- Xét nghiệm phân
- ...
~~~Phân loại thiếu máu~~~~
1. Phân loại dựa vào nguyên nhân bệnh sinh
1.1 Do sinh máu
a) Do thiếu tế bào gốc- Nội tại: Suy tủy xương, ...
- Ngoại lai: Hóa chất, thuốc, tia xạ,...
b) Do môi trường sinh tủy
- Thiếu chất kích thích tạo máu: Bệnh nội tiết,...
- Yếu tố ức chế bên ngoài: Cytokin, virus, bệnh tự miễn,...
c) Do bệnh lý ác tính
- Leucemia cấp, mạn
- U lympho
- Ung thư di căn
- Đa tủy xương
d) Do thiếu dinh dưỡng
- Thiếu Fe
- Thiếu acid folic
- Thiếu protein
- Thiếu vitamin B12
1.2 Mất máu ngoại vi
a)Do tan máu* Nguyên nhân ngoài hồng cầu
- Bệnh lý vi mạch
- Cường lách (tỵ)
- Do nhiễm ký sinh trùng: KST sốt rét,...
- Do nhiễm độc
* Nguyên nhân do hồng cầu
- Thiếu men: men G6PD; men PK ( pyruvate kinase);...
- Bệnh màng hồng cầu: bệnh Minkovvski Chauffard; ...
- Bệnh huyết sắc tốt: Thalassemia; Bệnh hồng cầu hình liềm;...
b) Do chảy máu
- Cấp tính: Xuất huyết tiêu hóa nặng; tai biến sản phụ khoa; vết thương;....
- Mạn tính: Trĩ; ký sinh trùng đường ruột; xuất huyết tiêu hóa nhẹ; đái máu;...
2. Phân loại thiếu máu dựa trên đặc điểm hồng cầu
MCV | Thể tích trung bình của hồng cầu | 80-100 fL | - Giảm : Thiếu máu h.cầu nhỏ; Thiếu sắt; Thalassemia - BT : Thiếu máu h.cầu TB - giảm sản xuất do ung thư; Suy tủy; Xuất huyết - Tăng : Thiếu máu h.cầu to - Thiếu B12, acid folic |
MCH | Lượng Hb trung bình trong h.cầu | 27-32 pg | - Giảm : Thiếu sắt, Thalassemia - Tăng : Thiếu B12, acid folic |
MCHC | Nồng độ Hb trung bình trong một thể tích máu | 320 - 360 g/L | - Giảm : Thiếu máu h.cầu nhỏ nhược sắc – thiếu sắt; Thalassemia - BT : Thiếu máu h.cầu to bình sắc – thiếu B12, acid folic - Tăng : Thiếu máu h.cầu nhỏ bình sắc – H.cầu hình cầu |
3. Phân loại theo mức độ thiếu máu
Thiếu máu nhẹ | Hb từ 90 - 120 g/l |
Thiếu máu vừa | Hb từ 60 - <90 g/l |
Thiếu máu nặng | Hb từ 30 - < 60 g/l |
Thiếu máu rất nặng | Hb <30 g/l |
~~~Nguyên nhân thiếu máu~~~
1. Thiếu nguyên liệu
1.1 Thiếu sắt
a) Sắt là nguyên liệu cần để tổng hợp hồng cầu. Sắt trong thức ăn có dạng Fe3+ tới dạ dày bị khử bởi HCl -> Fe2+ -> Được hấp thụ qua ruột vào máu kết hợp với beta globulin ở dạng transferrin -> Đưa về dự trữ ở gan dưới dạng Ferritinb) Nguyên nhân
- Mất máu kinh diễn (Mất máu ít nhưng kéo dài) : Trĩ, ung thư trực tràng, ung thư dạ dày, loét dạ dày tá tràng,...
- Giun móc: Hút máu và gây viêm tá tràng -> làm tá tràng không hấp thu được sắt
- Viêm dạ dày viêm ruột -> Khả năng hấp thu sắt kém
- Nhu cầu cơ thể tăng: Phu nữ có thai, cho con bú không uống bổ sung sắt,...
c) Đặc điểm
- Có biểu hiện lâm sàng thiếu máu
- Công thức máu: Thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc
- Định lượng Ferritin giảm < 30ng/ml
1.2 Thiếu acid folic
- Nghiện rượu, kém hấp thu, thuốc ngừa thai,...- Công thức máu: Thiếu máu hồng cầu to ưu sắc
- Định lượng acid folic giảm
1.3 Thiếu Vitamin B12
- Cắt đoạn dạ dày, thiểu năng tuyến tụy, viêm hoặc cắt hồi tràng,...- CTM: Thiếu máu hồng cầu to ưu sắc
- Định lượng Vitamin B12 giảm
2. Thalassemia
- Hay gặp alpha và beta thalassemia- Lách to, vàng da
- CTM: Thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc
- Định lượng Ferritin tăng
- Sắt tăng hoặc bình thường
3 Tán huyết miễn dịch
- Có thể lách to- CTM: Thiếu máu hồng cầu bình thường
- XN Coombs tìm kháng thể (+)
4 Suy tủy xương
* Suy tủy xương là tình trạng tủy không sản xuất đủ nhu cầu máu cho cơ thể : Nhiễm trùng, Hóa chất, Tia xạ, Di truyền,..- CTM: Thiếu máu hồng cầu bình thường; có thể giảm bạch cầu và tiểu cầu.
- Tủy đồ: Nghèo tế bào, giảm 3 dòng tế bào
5 Suy thận mạn
* Suy thận mạn làm giảm tế bào cạnh cầu thận -> Hàm lượng Erythropoietin giảm- Có bệnh thận mạn
- CTM: Thiếu máu hồng cầu bình thường; có thể giảm bạch cầu và tiểu cầu
- Định lượng Erythropoietin giảm.
note by: notjustus