T
thienthiensky


NMHT Form: To have + Past participle (PII)
Hình thức To+have+quá khứ phân từ hay động từ phân từ II.
Tương tự như The continuous infinitive (nguyên mẫu tiếp diễn),cứ nói tới hoàn thành là động từ có dạng PII ,tức động từ ở dạng quá khứ phân từ,dù là câu chủ động hay bị động đi chăng nữa.
Cách sử dụng:
Nguyên mẫu hoàn thành được dùng 2 trường hợp: đi với trợ động từ và động từ khuyết thiếu; và đivới một số động từ khác.
Modal verbs/Auxiliary Verbs+ (To)+ have+PII: đáng lẽ sự việc gì đó đã xảy ra,
nhưng nó chưa xảy ra
Động từ nguyên mẫu có hai dạng: nguyên mẫu có "to" và nguyên mẫu không "to"
1.Was/were+to have+PII: diễn tả một kế hoạch,một sự sắp xếp chưa hoàn thành.
The house was to have been ready today.
(Ngôi nhà đáng lý là hôm nay xong-sự thật thì nó chưa xong.)
Trường hợp này "tobe" dùng với to-infinitive.
Các trường hợp dùng với bare-infinitive:
2.Should/would/might/Could+have+PII: hình thành câu điều kiện loại 3, diễn tả
sự tiếc nuối,mong ước điều gì đã không xảy ra trong quá khứ.
If I seen her,I should have invited her.
(Nếu nhìn thấy cô ấy,tôi đã mời cô ấy)
=sự thật tôi đã không thấy cô ấy,nên tôi cũng không mời cô ấy được.
Should/would+have+PII: diễn tả một nghĩa vụ,bổn phận chưa hoàn thành,hoặc một
hành động ngớ ngẩn (câu phủ định).
He should have helped her.
Hắn đáng lý nên giúp bà lão, nhưng hắn đã không làm.
I shouldn't have lied to my mother.
Đáng lý tôi không nên nói dối mẹ tôi, nhưng tôi đã làm và giờ tôi cảm thấy hối lỗi.
4. Could have+ PII: diễn tả khả năng trong quá khứ
He would like to have seen it. (But it wasn't possible)
Hắn đáng lý đã nhìn thấy nó, nhưng sự thật thì hắn không thể.
Như vậy, auxiliary/modal verbs+(to) have +PII:diễn tả một sự tiếc nuối về một hành
động hay một kế hoạch chưa thành trong quá khứ.
Certain Verbs + to have +PII:
Một số động từ là: To appear/to happen/to pretend/to seem:
He seems to have been a great athlete
(Dường như anh ấy đã từng là một vận động viên giỏi.)
Chú ý:
a.He seems to have been a great athlete
=It seems that he was a great athlete
b.He seemed to have been a great athlete.
=It seemed that he was a great athlete.
c.He seems to be a great athlete.
=It seems that he is a great athlete.
d.He seemed to be a good athlete.
=It seemed that he is a good athlete.
Như vậy các bạn thấy sự khác nhau giữa 4 câu này chứ? Mình đã thay đổi thì của động
từ chính "to seem" sang câu hiện tại và quá khứ, đồng thời thay đổi cấu trúc Infinitive:
Certain verb+Present Infinitive và certain verb +perfect infinitive.
2. Với các động từ sau dùng câu bị động: To acknowledge (nhận biết),to believe, to consider
,to find, to know,to report,to say,to suppose,to think và to understand.
He is understood to have left the country.
=People understand that he left the country.
(Người ta hiểu rằng anh ấy đã rời khỏi Tổ quốc.)
Dùng cấu trúc này khi suy nghĩ có liên quan tới hành động đã xảy ra trước đó.
To have left: hành động đã xảy ra trước hành động "to understand".
3.Nguyên mẫu hoàn thành có thể dùng với: "to claim" (đòi hỏi), to expect (hy vọng),to hope,
to promise.
He expects/hopes to have finished by June=
He expects/hopes that he will have finished by June.
Hình thức To+have+quá khứ phân từ hay động từ phân từ II.
Tương tự như The continuous infinitive (nguyên mẫu tiếp diễn),cứ nói tới hoàn thành là động từ có dạng PII ,tức động từ ở dạng quá khứ phân từ,dù là câu chủ động hay bị động đi chăng nữa.
Cách sử dụng:
Nguyên mẫu hoàn thành được dùng 2 trường hợp: đi với trợ động từ và động từ khuyết thiếu; và đivới một số động từ khác.
Modal verbs/Auxiliary Verbs+ (To)+ have+PII: đáng lẽ sự việc gì đó đã xảy ra,
nhưng nó chưa xảy ra
Động từ nguyên mẫu có hai dạng: nguyên mẫu có "to" và nguyên mẫu không "to"
1.Was/were+to have+PII: diễn tả một kế hoạch,một sự sắp xếp chưa hoàn thành.
The house was to have been ready today.
(Ngôi nhà đáng lý là hôm nay xong-sự thật thì nó chưa xong.)
Trường hợp này "tobe" dùng với to-infinitive.
Các trường hợp dùng với bare-infinitive:
2.Should/would/might/Could+have+PII: hình thành câu điều kiện loại 3, diễn tả
sự tiếc nuối,mong ước điều gì đã không xảy ra trong quá khứ.
If I seen her,I should have invited her.
(Nếu nhìn thấy cô ấy,tôi đã mời cô ấy)
=sự thật tôi đã không thấy cô ấy,nên tôi cũng không mời cô ấy được.
Should/would+have+PII: diễn tả một nghĩa vụ,bổn phận chưa hoàn thành,hoặc một
hành động ngớ ngẩn (câu phủ định).
He should have helped her.
Hắn đáng lý nên giúp bà lão, nhưng hắn đã không làm.
I shouldn't have lied to my mother.
Đáng lý tôi không nên nói dối mẹ tôi, nhưng tôi đã làm và giờ tôi cảm thấy hối lỗi.
4. Could have+ PII: diễn tả khả năng trong quá khứ
He would like to have seen it. (But it wasn't possible)
Hắn đáng lý đã nhìn thấy nó, nhưng sự thật thì hắn không thể.
Như vậy, auxiliary/modal verbs+(to) have +PII:diễn tả một sự tiếc nuối về một hành
động hay một kế hoạch chưa thành trong quá khứ.
Certain Verbs + to have +PII:
Một số động từ là: To appear/to happen/to pretend/to seem:
He seems to have been a great athlete
(Dường như anh ấy đã từng là một vận động viên giỏi.)
Chú ý:
a.He seems to have been a great athlete
=It seems that he was a great athlete
b.He seemed to have been a great athlete.
=It seemed that he was a great athlete.
c.He seems to be a great athlete.
=It seems that he is a great athlete.
d.He seemed to be a good athlete.
=It seemed that he is a good athlete.
Như vậy các bạn thấy sự khác nhau giữa 4 câu này chứ? Mình đã thay đổi thì của động
từ chính "to seem" sang câu hiện tại và quá khứ, đồng thời thay đổi cấu trúc Infinitive:
Certain verb+Present Infinitive và certain verb +perfect infinitive.
2. Với các động từ sau dùng câu bị động: To acknowledge (nhận biết),to believe, to consider
,to find, to know,to report,to say,to suppose,to think và to understand.
He is understood to have left the country.
=People understand that he left the country.
(Người ta hiểu rằng anh ấy đã rời khỏi Tổ quốc.)
Dùng cấu trúc này khi suy nghĩ có liên quan tới hành động đã xảy ra trước đó.
To have left: hành động đã xảy ra trước hành động "to understand".
3.Nguyên mẫu hoàn thành có thể dùng với: "to claim" (đòi hỏi), to expect (hy vọng),to hope,
to promise.
He expects/hopes to have finished by June=
He expects/hopes that he will have finished by June.