Những thắc mắc cần giải đáp

D

dla

Mình nghĩ bạn đúng rồi, reaction to chứ conduct ko đi với giới từ to. Xét về nghĩa thì reaction cũng đúng :D
 
Q

quylua224

Bạn ạ !!
Conduct : cư xử , tiến hành , ...
reaction : phản ứng , ...
Nếu xét theo nghĩ thì :
1. It was not easy to understand her conduct to the situation : Thât khó có thể hiểu được cách ứng xử của cô ấy trong trường hợp này .
2. It was not easy to understand her reaction to the situation : Thật khó có thể hiểu được phản ứng của cô ấy trong trường hợp này .
Bạn thấy cái nào hợp lí hơn ! Cái 1 đúng không ạ ? Vậy nên b chứ không phải d !;)
 
Last edited by a moderator:
F

freakie_fuckie

conduct có to bạn ạ !!!!!!!!!!!!!!!!:p:p:p:p
Ban về tra lại từ điển là biết ngay ấy mà !!!!!!!!!!

Mình nghĩ bạn đúng rồi, reaction to chứ conduct ko đi với giới từ to. Xét về nghĩa thì reaction cũng đúng :D

The correct option must be D (reaction).

@quylua224: The way you explained your option sounds unreasonable to me. According to your vietnamese interpretation (conduct: cách ứng xử; reaction: cách phản ứng) , neither of the words are suitable for the blank as they both made sense when inserting into the context. Moreover, "cách ứng xử" and "cách phản ứng" actually imply the same thing, (though you tried to demonstrate that they implies two different things).

The word conduct hardly goes with to in modern English, search for "conduct to" on Google to assess this phrase's popularity if you have any doubt.

Futhermore, "conduct" means "personal behaviour in a particular place or situation based on moral principles(for example, a code of conduct of a sport, or or a code of conduct in a school) while "reaction" imply a particular response (what he/she thinks, says, or does) of a person to something that has happened)
 
Last edited by a moderator:
H

hoang_tu_thien_than198





The correct option must be D (reaction).

@quylua224: The way you explained your option sounds unreasonable to me. According to your vietnamese interpretation (conduct: cách ứng xử; reaction: cách phản ứng) , neither of the words are suitable for the blank as they both made sense when inserting into the context. Moreover, "cách ứng xử" and "cách phản ứng" actually imply the same thing, (though you tried to demonstrate that they implies two different things).

The word conduct hardly goes with to in modern English, search for "conduct to" on Google to assess this phrase's popularity if you have any doubt.

Futhermore, "conduct" means "personal behaviour in a particular place or situation based on moral principles(for example, a code of conduct of a sport, or or a code of conduct in a school) while "reaction" imply a particular response (what he/she thinks, says, or does) of a person to something that has happened)

Đáp án phải là D. reaction

@quylua224: Cái cách giải thích cho lựa chọn của bạn nghe chẳng hợp lí với mình. Theo giải thích tiếng Việt của bạn: (conduct: cách ứng xử; reaction: cách phản ứng) không cái nào thích hợp cho chỗ trống vì cả 2 đều có nghĩa đúng khi chèn cả. Hơn nữa. "cách ứng xử" và "cách phản ứng" thực ra trong tiếng Việt nghĩa nó tương tự nhau. (Mặc dù bạn đã cố gắng chứng minh tụi nó mang nghĩa khác nhau).
Từ "conduct" rất hiếm dùng trong modern E.L, cứ search google tính phổ biến của cụm từ này nếu bạn thấy nghi ngờ.
Còn một điều nữa, "conduct" có nghĩa là cách ứng xử của một người trong một địa điểm cụ thể hoặc một tình huống dựa trên các nguyên tắc (đạo đức) (ví dụ như cách ứng xử trong một môn thể thao hoặc cách ứng xử trong một trường học - nôi quy quy chế đấy), trong khi đó "reaction" mang nghĩa cho một phản ứng cụ thể (what he/she thinks, says, or does) của một người đến một sự vật khi điều đó đã xảy ra.

@freakie: I do (not) like it like that @@
 
L

littlegem

tks mn :D. giúp mình tiếp nhá
1.On the ___to the town there is a beautiful wood
A.way B.entrance
-->đa A
2.At four o'clock Mr. Hutchinson still had some ___to do in the garden
A.work B.job C.task

3.____about the company 's future meant that few people wanted to invest money in it.
A.Certainly b.Uncertainly
C.Uncertain D.Certain

4.___was a special work
A.for john to carry the parcels
B.for john parcels carrying
 
Last edited by a moderator:
Q

quylua224

tks mn :D. giúp mình tiếp nhá
1.On the ___to the town there is a beautiful wood
A.way B.entrance
-->đa A
2.At four o'clock Mr. Hutchinson still had some ___to do in the garden
A.work B.job C.task

3.____about the company 's future meant that few people wanted to envest money in it.
A.Certainly b.Uncertainly
C.Uncertain D.Certain

4.___was a special work
A.for john to carry the parcels
B.for john parcels carrying
1.a
2.a
3.bạn ơi làm gì có từ nào là envest
4.a
:)>-:)>-:)>-:)>-:)>-:)>-:)>-:)>-:)>-:)>-:)>-:)>-:)>-
 
Last edited by a moderator:
H

hoang_tu_thien_than198

1. A vì On the way to..... không ai nói the entrance hết.
2. Theo mình là B. job (job chỉ một việc cụ thể mà bạn phải làm; một việc đòi hỏi làm việc và một việc bạn có thể xác định cụ thể.)
3. B.Uncertainty (Chỗ này phải là danh từ mới đúng chứ nhỉ?)
4. parcels carrying chỉ một nghề cho nên chọn B
 
L

littlegem

mình vừa đọc một nguồn ghi rằng "job' còn là một công việc mang tính chất tự nguyện có thể là khó hay dễ bất kì. nếu xét trong câu 2 thì job hợp hơn work chứ nhỉ . nhưng đáp án lại là A.work :(
Câu 3 đáp án C :((
mình bó tay rồi. chẳng hiểu gì cả
 
D

dla

1.On the ___to the town there is a beautiful wood
A.way B.entrance
-->đa A
On the way to: trên đường đi tới 1 địa điểm nào đó

còn nghĩa của entrance thì ko hợp : chỉ sự đi vào, lối vào. entrance cũng ko có cụm "on the entrance"
2.At four o'clock Mr. Hutchinson still had some ___to do in the garden
A.work B.job C.task
Chọn A. work

cách dễ nhất dễ chọn trong trường hợp này là bạn thấy từ "some", sau some + plural noun/ uncountable noun. mà job với task là những danh từ đếm đc thì muốn đi sau some phải ở dạng số nhiều "jobs" hoặc "tasks"; còn work là danh từ ko đếm đc nên đi theo sau "some" là đúng cấu trúc.

Còn nếu xét về nghĩa để chọn thì work cũng đúng: "Mr. Hutchinson still had some work to do in the garden" : Mr. Hutchinson vẫn còn vài việc để làm ở trong vườn. "việc" trong trường hợp này là "hoạt động làm việc" - hoạt động trí óc hoặc chân tay, chứ ko phải là việc làm để kiếm tiền hay 1 nhiệm vụ như job và task.

3.____about the company 's future meant that few people wanted to invest money in it.
A.Certainly b.Uncertainly
C.Uncertain D.Certain
Chọn C. uncertain

Xét về nghĩa thì chỉ có B hoặc C ( Uncertain: ko chắc chắn. nghĩa cả câu(mình dịch đại khái thôi nha): ko chắc chắn về tương lai của công ty đồng nghĩa với việc ít người muốn đầu tư tiền vào nó)

Chọn C chứ ko chọn B vì cấu trúc này kiểu như cấu trúc rút gọn, lược bỏ (ellipsis) :
+câu đầy đủ:
That people were uncertain about/ People being uncertain about the company 's future meant that few of them wanted to invest money in it.
+rút gọn:
Uncertain about the company 's future meant that few of them wanted to invest money in it.

câu này hơi phức tạp nên mình sẽ lấy thêm 1 ví dụ đơn giản hơn của cấu trúc này:

Though Mark was intelligent, he was very poorly educated.
= Though intelligent, Mark was very poorly educated.

4.___was a special work
A.for john to carry the parcels
B.for john parcels carrying
Câu này mình nghĩ là A. For John to carry the parcels.

Nếu muốn câu B đúng thì phải có dấu phẩy: For John, Parcel carrying (đối với John, việc giao bưu phẩm....)

Còn ở câu A:
+ động từ nguyên mẫu có to : to-inf có thể dc dùng làm chủ ngữ:
E.g: To watch him eating really gets on my nerves (Nhìn anh ấy ăn làm tôi thấy khó chịu)
+ trong trường hợp muốn hiểu rõ chủ từ của động từ nguyên mẫu là ai/ cái gì. Chủ từ của động từ nguyên mẫu thường được bắt đầu bằng "for" :
E.g: For Ann to go to France would make me very happy.
 
Last edited by a moderator:
Q

quylua224

Câu 3 mình tra thì thấy bạn viết sai chính tả đó ! Câu 2 work là đúng quá rồi chứ còn sao nữa ! ( Mình bảo bạn little gem nhá )
 
Last edited by a moderator:
L

littlegem

@Quylua Mình sửa rồi mà. tks bạn đã nhắc.
còn câu 2 đáp án mình có nhưng vì mình chưa hiểu rõ nên mới phải hỏi lại chứ.Cái mình cần là lời giải thích của mn. Nếu ko mình post những bài này lên đây làm gì.
 
L

littlegem

Giúp mình tiếp nhé :))
1.For years now, it seems he has been ___by bad luck
A.bugged C.dogged
B.doomed D.haunted
-> dịch cho m câu này nhá :D
2.The government isued a warning to local companies that all waste must be disposed of ___or they will face heavy fines
A.correction
B.correctly
--> đáp án B :(
3.Now's a _________time to tell me you are going out this evening- I've spent the whole day preparing supper for you.
A. right B. suitable C. reasonable D. fine.
--> một đề đáp án là A còn một đề đáp án là D
4.Considerations of safety were eventually ___by those of cost.
A.compared
B.outweighed
C.predominated
D.prevailed
5.I used to like football very much, but I have really ___interested lately
A.missed
B.lost
C.failed
 
D

dla

1.For years now, it seems he has been ___by bad luck
A.bugged C.dogged
B.doomed D.haunted
-> dịch cho m câu này nhá
Chọn C. dogged : to be dogged by bad luck/ misfortune: bị xui xẻo/ kém may mắn bám riết. Đây là cụm luôn nha bạn.
Còn mấy từ kia thường ko đi với "bad luck/ misfortune" để mang nghĩa bị xui xẻo/ kém may mắn bám riết. Bạn có thể dò từ điển để biết nghĩa của chúng.

2.The government isued a warning to local companies that all waste must be disposed of ___or they will face heavy fines
A.correction
B.correctly
--> đáp án B
Chọn B đúng rồi bạn.
+ dispose of + Noun : xử lý giải quyết. Nếu dùng với danh từ "correction" thì ko hợp nghĩa.
Bạn để ý kĩ thì thấy động từ dc dùng ở dạng bị động "all waste must be disposed of" : tất cả rác thải phải dc xử lý ~ local companies must dispose of all waste
+ be disposed of correctly : correctly là adv bổ nghĩa cho động từ dispose :
all waste must be disposed of correctly ( = local companies must dispose of all waste correctly )
3.Now's a _________time to tell me you are going out this evening- I've spent the whole day preparing supper for you.
A. right B. suitable C. reasonable D. fine.
--> một đề đáp án là A còn một đề đáp án là D
Chọn D. fine
Thường thì mình chỉ thấy "Now's the right time (to do sth)" : Đây là đúng là thời điểm để ......
còn "now's a fine time (to do sth)" là cách nói mỉa mai, ý chỉ điều ngược lại : Đây ko phải là lúc ......:

Now's a fine time to tell me you are going out this evening- I've spent the whole day preparing supper for you: Đây ko phải là lúc bạn nói bạn ra ngoài tối nay. Tôi đã dành cả ngày chuẩn bị bữa tối cho bạn!

4.Considerations of safety were eventually ___by those of cost.
A.compared
B.outweighed
C.predominated
D.prevailed
Chọn B. outweighed.
Mình chuyển thành câu chủ động cho dễ dịch:
Considerations of safety were eventually outweighed by those of cost.
= Considerations of cost eventually outweighed those of safety. : Những cân nhắc về giá cả rút cuộc thì cũng mang sức nặng hơn (có nhiều ảnh hưởng hơn) so với cân nhắc về tính an toàn.
Những từ còn lại:
A. compared : so sánh : ko hợp nghĩa
C. predominated, D. prevailed : chiếm ưu thế, thắng thế - thường đi với giới từ "over" (hoặc against"

5.I used to like football very much, but I have really ___interested lately
A.missed
B.lost
C.failed
Chắc bạn ghi sai đề nhỉ? interested => interest?
Chọn B. lost : lose interest: hết thích thú. cái này là collocation - cụm luôn đi với nhau.
 
L

littlegem

mình kiểm tra lại rồi. câu 5 đề đúng như thế bạn à.
bạn giải thích các câu kia mình thấy rất dễ hiểu.tks so much!!!!
 
Top Bottom