Ngoại ngữ Những điều thú vị trong Tiếng Anh (tiếp)

Lê Duy Vũ

Học sinh tiến bộ
Thành viên
19 Tháng ba 2017
447
863
164
19
Thanh Hóa
Thanh Hóa
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Part 2 nào các bác ơi ...
1. Câu “xoắn lưỡi” nhất trong tiếng Anh là “sixth sick sheik’s sixth sheep’s sick”.
2. Từ “girl” ban đầu được dùng với nghĩa là “bé trai” hoặc “bé gái”, không phân biệt giới tính cụ thể.
3. E là chữ cái được dùng nhiều nhất trong Tiếng Anh, cứ 8 chữ cái thì có một chữ E.
4. Ngược lại với E là Q. Từ này có tần suất xuất hiện chỉ là 1 trên 510.
5. Câu " It is true for all that that that that that that that refers to is not the same that that that that refers. Câu trên có thể diễn giải một cách dễ hiểu hơn thành : "It is true for all that, that that "that" which that "that" refers to is not the same "that" which that "that" refers to."
6. Trong tiếng Anh viết, từ "happy" được dùng nhiều gấp ba lần so với từ "sad".
7. Từ đặc biệt '' therein'' có nghĩa ''trong đó''.Vẫn giữ nguyên thứ tự các chữ cái trong từ thì có thể tạo ra 10 từ có nghĩa ''the'', ''there'',''he'',''in'', ''her'', ''ere'', ''therein'', ''herein''
8. Các bạn có thể viết thành chữ như '' one, two, three, four..'' bạn sẽ không phải dùng chữ cái ''b'' nào khi đạt tới mốc ''one billion''. Thú vị đấy chứ nhể :)
9. I never said she stole my money.
Câu nói thú vị này có đến 7 ý nghĩa tùy theo từ nào được nhấn mạnh trong câu:
never said she stole my money. [Tôi] chưa bao giờ nói cô ấy lấy cắp tiền của tôi. => Ai đó khác nói chứ không phải tôi.
I [never] said she stole my money. Tôi [chưa bao giờ] nói cô ấy lấy cắp tiền của tôi. => Tôi không có nói.
I never [said] she stole my money. Tôi chưa bao giờ [nói] cô ấy lấy cắp tiền của tôi. => Tôi mới chỉ nghi ngờ thôi.
I never said [she] stole my money. Tôi chưa bao giờ nói [cô ấy] lấy cắp tiền của tôi. => Tôi nói người khác, không phải cô ấy.
I never said she [stole] my money. Tôi chưa bao giờ nói cô ấy [lấy cắp] tiền của tôi. => Tôi xem như là mượn.
I never said she stole [my] money. Tôi chưa bao giờ nói cô ấy lấy cắp tiền [của tôi.] => Cô ấy lấy cắp tiền, nhưng không phải của tôi.
I never said she stole my [money]. Tôi chưa bao giờ nói cô ấy lấy cắp [tiền] của tôi. => Cô ấy lấy cắp thứ gì đó nhưng không phải tiền.
Đây là ví dụ đơn giản và dễ hiểu nhất cho những câu đa nghĩa trong tiếng Anh.
10.“I do not know where family doctors acquired illegibly perplexing handwriting; nevertheless, extraordinary pharmaceutical intellectuality, counterbalancing indecipherability, transcendentalizes intercommunications’ incomprehensibleness.”
Bạn sẽ không đủ kiên nhẫn để đọc hết cả câu, nhưng nếu nhìn kĩ lại, bạn sẽ thấy các từ sau luôn có nhiều hơn từ đằng trước nó một chữ cái.
 

Lưu Hà My

Học sinh mới
Thành viên
17 Tháng ba 2017
36
18
6
22
Quỳnh Lưu- Nghệ An
1. "Stewardesses" là từ dài nhất trong tiếng Anh có thể gõ hoàn toàn bằng tay trái trên bàn phím.

2. Tên tất cả các châu lục trong tiếng Anh đều có chữ cái kết thúc giống với chữ cái bắt đầu, ví dụ như Asia, Europe, Africa, Australia...

3. Từ tiếng Anh dài nhất không có nguyên âm đích thực (các nguyên âm "đích thực" là e, i, a, o , u) là từ "rhythm".

4. "Dreamt" là từ duy nhất trong tiếng Anh có kết thúc là hai chữ cái "mt".

5. "Racecar" và "kayak" là hai từ đảo ngược các chữ cái thì vẫn không đổi nghĩa.

6. Tên địa danh dài nhất trong tiếng Anh là Taumatawhakatangihangakoauauotamateaturipukakapikimaungahoronukupokaiwe-nuakit natahu - tên một ngọn đồi ở New Zealand.
7. "Uncopyrightable" là từ duy nhất trong tiếng Anh có 15 âm tiết mà không có chữ cái nào lặp lại.

8. Tên trước đây của thành phố Los Angeles là "El Pueblo de Nuestra Señora la Reina de los Ángeles de Porciúncula". Bây giờ, tên viết tắt của thành phố này chỉ còn vỏn vẹn 2 chữ cái "L.A" - ngắn bằng 3,6% so với tên gốc.

9. Từ tiếng Anh có bảy chữ cái chứa mười từ khác mà không cần phải sắp xếp lại thứ tự các chữ cái là "therein" với các từ có nghĩa: the, there, he, in, rein, her, here, ere, therein, herein.

10. Những từ kết hợp với âm "ough" có thể phát âm theo 9 cách khác nhau. Câu sau chứa tất cả các cách phát âm đó: "A rough-coated, dough-faced, thoughtful ploughman strode through the streets of Scarborough; after falling into a slough, he coughed and hiccoughed."
 
Top Bottom