Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Part 2 nào các bác ơi ...
1. Câu “xoắn lưỡi” nhất trong tiếng Anh là “sixth sick sheik’s sixth sheep’s sick”.
2. Từ “girl” ban đầu được dùng với nghĩa là “bé trai” hoặc “bé gái”, không phân biệt giới tính cụ thể.
3. E là chữ cái được dùng nhiều nhất trong Tiếng Anh, cứ 8 chữ cái thì có một chữ E.
4. Ngược lại với E là Q. Từ này có tần suất xuất hiện chỉ là 1 trên 510.
5. Câu " It is true for all that that that that that that that refers to is not the same that that that that refers. Câu trên có thể diễn giải một cách dễ hiểu hơn thành : "It is true for all that, that that "that" which that "that" refers to is not the same "that" which that "that" refers to."
6. Trong tiếng Anh viết, từ "happy" được dùng nhiều gấp ba lần so với từ "sad".
7. Từ đặc biệt '' therein'' có nghĩa ''trong đó''.Vẫn giữ nguyên thứ tự các chữ cái trong từ thì có thể tạo ra 10 từ có nghĩa ''the'', ''there'',''he'',''in'', ''her'', ''ere'', ''therein'', ''herein''
8. Các bạn có thể viết thành chữ như '' one, two, three, four..'' bạn sẽ không phải dùng chữ cái ''b'' nào khi đạt tới mốc ''one billion''. Thú vị đấy chứ nhể
9. I never said she stole my money.
Câu nói thú vị này có đến 7 ý nghĩa tùy theo từ nào được nhấn mạnh trong câu:
never said she stole my money. [Tôi] chưa bao giờ nói cô ấy lấy cắp tiền của tôi. => Ai đó khác nói chứ không phải tôi.
I [never] said she stole my money. Tôi [chưa bao giờ] nói cô ấy lấy cắp tiền của tôi. => Tôi không có nói.
I never [said] she stole my money. Tôi chưa bao giờ [nói] cô ấy lấy cắp tiền của tôi. => Tôi mới chỉ nghi ngờ thôi.
I never said [she] stole my money. Tôi chưa bao giờ nói [cô ấy] lấy cắp tiền của tôi. => Tôi nói người khác, không phải cô ấy.
I never said she [stole] my money. Tôi chưa bao giờ nói cô ấy [lấy cắp] tiền của tôi. => Tôi xem như là mượn.
I never said she stole [my] money. Tôi chưa bao giờ nói cô ấy lấy cắp tiền [của tôi.] => Cô ấy lấy cắp tiền, nhưng không phải của tôi.
I never said she stole my [money]. Tôi chưa bao giờ nói cô ấy lấy cắp [tiền] của tôi. => Cô ấy lấy cắp thứ gì đó nhưng không phải tiền.
Đây là ví dụ đơn giản và dễ hiểu nhất cho những câu đa nghĩa trong tiếng Anh.
10.“I do not know where family doctors acquired illegibly perplexing handwriting; nevertheless, extraordinary pharmaceutical intellectuality, counterbalancing indecipherability, transcendentalizes intercommunications’ incomprehensibleness.”
Bạn sẽ không đủ kiên nhẫn để đọc hết cả câu, nhưng nếu nhìn kĩ lại, bạn sẽ thấy các từ sau luôn có nhiều hơn từ đằng trước nó một chữ cái.
1. Câu “xoắn lưỡi” nhất trong tiếng Anh là “sixth sick sheik’s sixth sheep’s sick”.
2. Từ “girl” ban đầu được dùng với nghĩa là “bé trai” hoặc “bé gái”, không phân biệt giới tính cụ thể.
3. E là chữ cái được dùng nhiều nhất trong Tiếng Anh, cứ 8 chữ cái thì có một chữ E.
4. Ngược lại với E là Q. Từ này có tần suất xuất hiện chỉ là 1 trên 510.
5. Câu " It is true for all that that that that that that that refers to is not the same that that that that refers. Câu trên có thể diễn giải một cách dễ hiểu hơn thành : "It is true for all that, that that "that" which that "that" refers to is not the same "that" which that "that" refers to."
6. Trong tiếng Anh viết, từ "happy" được dùng nhiều gấp ba lần so với từ "sad".
7. Từ đặc biệt '' therein'' có nghĩa ''trong đó''.Vẫn giữ nguyên thứ tự các chữ cái trong từ thì có thể tạo ra 10 từ có nghĩa ''the'', ''there'',''he'',''in'', ''her'', ''ere'', ''therein'', ''herein''
8. Các bạn có thể viết thành chữ như '' one, two, three, four..'' bạn sẽ không phải dùng chữ cái ''b'' nào khi đạt tới mốc ''one billion''. Thú vị đấy chứ nhể
9. I never said she stole my money.
Câu nói thú vị này có đến 7 ý nghĩa tùy theo từ nào được nhấn mạnh trong câu:
never said she stole my money. [Tôi] chưa bao giờ nói cô ấy lấy cắp tiền của tôi. => Ai đó khác nói chứ không phải tôi.
I [never] said she stole my money. Tôi [chưa bao giờ] nói cô ấy lấy cắp tiền của tôi. => Tôi không có nói.
I never [said] she stole my money. Tôi chưa bao giờ [nói] cô ấy lấy cắp tiền của tôi. => Tôi mới chỉ nghi ngờ thôi.
I never said [she] stole my money. Tôi chưa bao giờ nói [cô ấy] lấy cắp tiền của tôi. => Tôi nói người khác, không phải cô ấy.
I never said she [stole] my money. Tôi chưa bao giờ nói cô ấy [lấy cắp] tiền của tôi. => Tôi xem như là mượn.
I never said she stole [my] money. Tôi chưa bao giờ nói cô ấy lấy cắp tiền [của tôi.] => Cô ấy lấy cắp tiền, nhưng không phải của tôi.
I never said she stole my [money]. Tôi chưa bao giờ nói cô ấy lấy cắp [tiền] của tôi. => Cô ấy lấy cắp thứ gì đó nhưng không phải tiền.
Đây là ví dụ đơn giản và dễ hiểu nhất cho những câu đa nghĩa trong tiếng Anh.
10.“I do not know where family doctors acquired illegibly perplexing handwriting; nevertheless, extraordinary pharmaceutical intellectuality, counterbalancing indecipherability, transcendentalizes intercommunications’ incomprehensibleness.”
Bạn sẽ không đủ kiên nhẫn để đọc hết cả câu, nhưng nếu nhìn kĩ lại, bạn sẽ thấy các từ sau luôn có nhiều hơn từ đằng trước nó một chữ cái.