Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Xin mọi người chỉ em mấy câu trắc nghiệm này với, em làm rồi nhưng không biết đúng sai thế nào.
@Thái Minh Quân thầy giúp em nha!!
Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ bản nào?
a. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam.
b. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.
c. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.
d. "Luồn lách" xâm nhập thị trường các nước.
Sự phát triển "thần kì của Nhật Bản" được biểu hiện rõ nhất ở điểm nào?
a. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ 2 trên thế giới sau Mĩ. (Nhật 183 tỉ USD, Mĩ 830 tỉ USD),
b. Trong khoảng hơn 20 năm (1950 - 1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần.
c. Từ thập niên 70 (thế kỉ XX) Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản.(Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản).
d. Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế.
Trong sự phát triển "thần kì của Nhật Bản" có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác?
a. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.
b. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học-kĩ thuật.
c. "Len lách" xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ.
d. phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bản.
Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển?
a. Truyền thống văn hóa tốt đẹp, con người Nhật Bản cỏ ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.
b. Nhờ cải cách ruộng đất.
c. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty.
d. Biết tận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới.
Câu 13. Để phát triển khoa học kĩ thuật, ở Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác?
a. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
b. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
c. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển.
d. Coi trọng việc nhập kỹ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.
Câu 15. Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật được kí kết nhằm mục đích gì?
a. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.
b. Nhật Bản trở thành căn cứ chiến lược của Mĩ.
c. Hình thành một liên minh Mĩ-Nhật chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc vùng Viễn Đông.
d. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật.
Câu 16. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
a. Không đưa quân đi tham chiến ớ nước ngoài.
b. Kí hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật (08/09/1951)
c. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.
d. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi đặc biệt là Đông Nam Á.
Nhật Bản bắt đầu đặt quan hệ ngoại giao với các nước ASEAN vào năm nào?
a.1976.
b.1977.
c.1978.
d.1979
@Thái Minh Quân thầy giúp em nha!!
Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ bản nào?
a. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam.
b. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.
c. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.
d. "Luồn lách" xâm nhập thị trường các nước.
Sự phát triển "thần kì của Nhật Bản" được biểu hiện rõ nhất ở điểm nào?
a. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ 2 trên thế giới sau Mĩ. (Nhật 183 tỉ USD, Mĩ 830 tỉ USD),
b. Trong khoảng hơn 20 năm (1950 - 1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần.
c. Từ thập niên 70 (thế kỉ XX) Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản.(Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản).
d. Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế.
Trong sự phát triển "thần kì của Nhật Bản" có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác?
a. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.
b. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học-kĩ thuật.
c. "Len lách" xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ.
d. phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bản.
Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển?
a. Truyền thống văn hóa tốt đẹp, con người Nhật Bản cỏ ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.
b. Nhờ cải cách ruộng đất.
c. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty.
d. Biết tận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới.
Câu 13. Để phát triển khoa học kĩ thuật, ở Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác?
a. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
b. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
c. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển.
d. Coi trọng việc nhập kỹ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.
Câu 15. Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật được kí kết nhằm mục đích gì?
a. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.
b. Nhật Bản trở thành căn cứ chiến lược của Mĩ.
c. Hình thành một liên minh Mĩ-Nhật chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc vùng Viễn Đông.
d. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật.
Câu 16. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
a. Không đưa quân đi tham chiến ớ nước ngoài.
b. Kí hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật (08/09/1951)
c. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.
d. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi đặc biệt là Đông Nam Á.
Nhật Bản bắt đầu đặt quan hệ ngoại giao với các nước ASEAN vào năm nào?
a.1976.
b.1977.
c.1978.
d.1979