Nhận biết các chất

P

p3.luv.kun

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1) Nhận biết các chất trong dung dịch sau chỉ dùng dung dịch HCl
BaCl2, KBr, ZnNO3, Na2CO3, AgNO3
2)Hãy nhận biết chĩ dùng 1 hóa chất tự chọn
a. 4 dung dịch : MgCl2 , FeCl2 , FeCl3, AlCl3
b. 5 dung dịch : Na2CO3 , Na2SO3, Na2SO4 , Na2S , Na2SiO3
c. 6 dung dịch : KOH, FeCl3, MgSO4 , FeSO4, NH4Cl, BaCl2
3) Hòa tan oxit của Kl hóa trị II trong lượng vừa đủ H2SO4 20% thì thu được dung dịch muối có nồng độ 22,6%
4) Có 1 hỗn hợp Na2SO4, K2SO4 được trộn lẫn theo tỉ lệ 1:2 về số mol. Hòa tan hỗn hợp vào 102 g nước thì thu được dung dịch A. Cho 1664 g dung dịch BaCl2 10% vào dung dịch A, xuất hiện kết tủa thêm axit sunfuric dư vào nước lọc thì thấy tạo ra 46,6 kết tủa. XĐ C% của 2 muối trong dung dịch ban đầu
 
Last edited by a moderator:
S

sky_net115

1) Nhận biết các chất trong dung dịch sau chỉ dùng dung dịch HCl
BaCl2, KBr, ZnNO3, Na2CO3, AgNO3
2)Hãy nhận biết chĩ dùng 1 hóa chất tự chọn
a. 4 dung dịch : MgCl2 , FeCl2 , FeCl3, AlCl3
b. 5 dung dịch : Na2CO3 , Na2SO3, Na2SO4 , Na2S , Na2SiO3
c. 6 dung dịch : KOH, FeCl3, MgSO4 , FeSO4, NH4Cl, Na2SiO3
3) Hòa tan oxit của Kl hóa trị II trong lượng vừa đủ H2SO4 20% thì thu được dung dịch muối có nồng độ 22,6%
4) Có 1 hỗn hợp Na2SO4, K2SO4 được trộn lẫn theo tỉ lệ 1:2 về số mol. Hòa tan hỗn hợp vào 102 g nước thì thu được dung dịch A. Cho 1664 g dung dịch BaCl2 10% vào dung dịch A, xuất hiện kết tủa thêm axit sunfuric dư vào nước lọc thì thấy tạo ra 46,6 kết tủa. XĐ C% của 2 muối trong dung dịch ban đầu

Bài 1 :
-Dùng HCl nhận biết được Na2CO3 có khí Co2 xủi bọt khí, nhận biết AgNo3 kết tủa trắng.
-Từ Na2Co3 nhận biết được cặp (BaCl2,ZnNO3) kết tủa trắng.
-=> nhận biệt được KBr không có hiện tượng gì
=> Cặp (BaCl2, ZnNO3) Ta đem nhiệt phân. Xuất hiện khí màu nâu là ZnNo3
Phương trình phản ứng tự viết:D
Bài 2:
a) Dùng NaOH dư.
Kết tủa trắng MgCl2
Kết tủa trắng xanh FeCl2. Đun nóng ngoài không khi thành nâu đỏ
Kết tủa nâu đỏ FeCl3
Kết tủa trắng dạng keo rồi tan ra là AlCl3
b) Dùng HCl
- Na2CO3 sủi bọt khí, không mùi:
- Na2So3 sủi bọt khí, mùi xốc
-Na2S: sủi bọt khí, mùi trứng thối
- Tạo kết tủa là NaSiO3
- Còn lại Na2SO4
c) Dùng Phenolphtalein
nhận rõ KOH màu đỏ.
Từ KOH
nhận ra FeCl3 kết tủa nâu đỏ,
NH4Cl mùi khai từ khí Nh3,
MgSO4 kết tủa trắng,
FeCl2 kết tủa trắng xanh, để ngoài không khí nhiệt độ ấm chuyển sang màu nâu đỏ
Còn lại là Na2SiO3

Phương trình phản ứng tự viết
 
Top Bottom