

1) Chu kì nguyên phân của tế bào ruồi giấm là 11 giờ, thời gian thực hiện nguyên phân là 1 giờ. Tỉ lệ thời gian giữa các kì: kì đầu: kì giữa: kì sau: kì cuối là 3: 2: 2: 3. Khi hợp tử nguyên phân liên tiếp một số đợt, ở thời điểm 65 giờ 45 phút. Xác định số tế bào đang nguyên phân và số NST trong 1 tế bào?( ĐA: 32 tế bào, 16 NST đơn.)
2) Ở một loài có bộ NST 2n= 4. Ký hiệu A, a là cặp NST thứ nhất; B, b là cặp NST thứ hai. Bộ NST của tế bào loài này ở kì cuối của quá trình nguyên phân là( ĐA: AaBb)
3) Tế bào A có 2n= 8 nhiễm sắc thể nguyên phân 5 lần liên tiếp. Tế bào B có 2n= 14 nhiễm sắc thể nguyên phân 4 lần liên tiếp. Hỏi trong trường hợp nào môi trường nội bào đã cung cấp số lượng nhiễm sắc thể nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu nhiễm sắc thể? (ĐA: Trường hợp ở tế bào A và nhiều hơn 38 nhiễm sắc thể.)
4) Một tế bào ở lớp đáy của biểu bì da người nguyên phân liên tiếp tạo ra một số tế bào mới có tổng số 736 nhiễm sắc thể. Số lần phân bào, số thoi phân bào được hình thành và phá vỡ trong quá trình đó là (ĐA: 4 lần phân bào và 15 thoi phân bào.
2) Ở một loài có bộ NST 2n= 4. Ký hiệu A, a là cặp NST thứ nhất; B, b là cặp NST thứ hai. Bộ NST của tế bào loài này ở kì cuối của quá trình nguyên phân là( ĐA: AaBb)
3) Tế bào A có 2n= 8 nhiễm sắc thể nguyên phân 5 lần liên tiếp. Tế bào B có 2n= 14 nhiễm sắc thể nguyên phân 4 lần liên tiếp. Hỏi trong trường hợp nào môi trường nội bào đã cung cấp số lượng nhiễm sắc thể nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu nhiễm sắc thể? (ĐA: Trường hợp ở tế bào A và nhiều hơn 38 nhiễm sắc thể.)
4) Một tế bào ở lớp đáy của biểu bì da người nguyên phân liên tiếp tạo ra một số tế bào mới có tổng số 736 nhiễm sắc thể. Số lần phân bào, số thoi phân bào được hình thành và phá vỡ trong quá trình đó là (ĐA: 4 lần phân bào và 15 thoi phân bào.