Ngữ pháp tiếng anh

T

tuyetroimuahe_vtn

Mệnh đề quan hệ
Relative Clause
*******

Mệnh đề quan hệ là mệnh đề được mở đầu bằng một đại từ quan hệ (who, whom, which, that...). Nó làm chức năng của một tính từ, tức là bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
Ex: The man who works hard always succeeds in life.
“who works hard”: là mệnh đề quan hệ, who làm chủ từ, bổ nghĩa cho danh từ trước nó là the man. The man always succeeds in life là mệnh đề chính.

Các đại từ quan hệ:

Danh từ đứng trước


Chủ ngữ


Tân ngữ


Sở hữu

Người


who

that


who/whom

that


whose

Vật


which

that


which

that


whose/of which

1. Defining Relative Clause: (mệnh đề giới hạn)
– Là mệnh đề cần phải có để xác định nghĩa của danh từ đứng trước nó, là bộ phận quan trọng của câu. Nếu bỏ đi, mệnh đề chính sẽ không có nghĩa rõ ràng.
Ex: I met someone who said he knew you.
Trong Defining Relative Clause, khi đại từ quan hệ làm tân ngữ ta có thể bỏ đi.

2. Non-defining Relative Clause: (mệnh đề quan hệ không giới hạn)
– Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là phần giải thích thêm. Nó chỉ bổ túc thêm nghĩa cho danh từ đứng trước nó và nếu bỏ đi thì mệnh đề chính vẫn rõ nghĩa. Nó ngăn cách mệnh đề chính bằng 1 hoặc 2 dấu phẩy
Ex: This woman, who lives next door, is a doctor.
Lưu ý: Trước và sau loại mệnh đề này có dấu phẩy. Ta không dùng that thay thế cho who, whom, which và không được bỏ đại từ quan hệ trong loại mệnh đề này.
Ex: Peter, whom everyone suspected, turned out to be innocent. (Không thể bỏ whom).

*Tiền từ được coi là đã xác định nếu nó là một danh từ riêng hoặc tiền từ có tính sở hữu (my, his, her...), có tính từ chỉ định (this, that, these, those) hay một cụm giới từ bổ nghĩa cho nó theo sau.

3. Các trường hợp được và không được dùng that:
a. Trường hợp phải dùng đại từ quan hệ that
– Sau một tiên hành tự (danh từ đứng trước) hỗn hợp (mixed antecedent), tức là vừa chỉ người vừa chỉ vật.
Ex: We can see a lot of people and cattle that are going to the field.
Tiên hành tự trong câu này là “a lot of people and cattle” (nhiều người và gia súc); đại từ quan hệ là that, không được dùng who hoặc which.

– Khi đi sau: all, same, any, only none, little, few, much, the first, the last...và đôi khi sau It is/It was.
Ex: I have said all that I want to say.
You are only person that can help me.
It is his wife that make the decision in his family.

– Khi đi sau các đại từ bất định (Unindentified Pronouns) như no one, nobody, nothing, somebody, someone, anybody, everything...
Ex: She always had everything that she want.

b. Trường hợp không được dùng đại từ quan hệ that:
– Trong Non-defining Relative Clause hay Extra Information Clause (mệnh đề thông tin phụ), loại mệnh đề này được mở đầu hoặc kết thúc bằng dấu phẩy. Như vậy đại từ quan hệ that không đứng sau dấu phẩy.
Ex: My brother, Jim, who lives in London, is a doctor.
Không được dùng that trong mệnh đề này.
– That và who không theo sau giới từ. Giới từ có thể đứng trước whom và which.
Ex: Peter, who/whom I played tennis with on Sundays, was fitter than me.
hoặc Peter, with whom I played tennis on Sundays, was fitter than me.
Nhưng không được: Peter, with who I played tennis with on Sundays, was fitter than me.
Ex: This is the house which/that my grandfather used to live.
Hoặc This is the house in which my grandfather used to live.
Nhưng không được: This í
the house in that my grandfather used to live
 
C

cookies1201vn

kho hju wa ,ban co the? choa 1 vi' du cu the? k ve` menh de quan he ji` do . THANKS truoc'
 
Top Bottom