Ngoại ngữ [Ngữ pháp Tiếng Anh] Hôm nay học gì?

Trần Mạnh Quân

Học sinh chăm học
Thành viên
26 Tháng sáu 2018
332
578
96
16
Hà Nội
HOCMAI FORUM
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Hello everyone! Xin chào tất cả mọi người!JFBQ00154070129B
Môn Ngoại Ngữ của các bạn hiện nay đã trở thành một công cụ cực kìJFBQ00163070213B quan trọng và đắc lực giúp chúng ta có thể giao lưu với nhiều bạn bè quốc tế. Để nắm vững và chắc về các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết thì trước hết, người học Tiếng Anh phải hiểu rõ về ngữ phápJFBQ00189070410A của ngôn ngữ này. Tuy nhiên, việc học Ngữ Pháp Tiếng Anh sẽ không phải là vấn đề dễ dàng nếu chúng ta không có một phương pháp thật khoa học và hợp lí.JFBQ00196070418A
Một trong những phương pháp truyền thống mà vẫn đạt hiệu quả đó chính là học từ dễ đến khó, từ cơ bản đến phức tạp.JFBQ00169070306A
Vậy để giúp các bạn học giỏi Ngữ Pháp Tiếng Anh hơn, cho nên, mình đã xây dựng một topic dành riêng cho những bạn yêu thích môn Tiếng Anh. Vậy topic đó chính là gì?
Topic của mình muốn dành riêng cho các bạn mang tên là "[Ngữ pháp Tiếng Anh] Hôm nay học gì?". Các bạn đã nhớ tên của topic chưa?JFBQ00172070308A
Vậy chúng ta còn chần chừ gì nữa, cùng nhau bắt đầu hoạt động với topic nào!
Let's go!
Đầu tiên, mình giới thiệu cho các bạn đôi chút thông tin về topic này nhé!
Topic "[Ngữ Pháp Tiếng Anh] Hôm nay học gì?" của mình sẽ mở cổng tự do cho tất cả các bạn yêu thích Tiếng Anh. Cứ như vậy, các bạn không cần phải lo ngại về việc phải lập bản đăng ký nhé!:rongcon15
Cứ có 1 tập được phát hành, mỗi tập đó đều có 2 phần như sau:

  • I. Lý Thuyết
  • II. Bài Tập
Các bạn đã hiểu chưa? Nếu các bạn có thắc mắc cần được giải đáp thì các bạn cứ hỏi mình ngay tại đây nhé!JFBQ00202070425A
Thôi vậy! Bài học Ngữ Pháp ngày hôm nay của các bạn là đây!

Tập 1 (Phần 1) : Ngày 14/11/2018 I Lúc 21:15
Danh từ
1. Một số loại danh từ trong Tiếng Anh
Có rất nhiều cách phân loại danh từ trong Tiếng Anh.
- Danh từ chung (Common nouns): là những danh từ để gọi chung những tập hợp mà trong đó có những người hay vật tương tự.
Ví dụ: book, cat, table, chair, .....
- Danh từ riêng (Proper nouns): là những danh từ để gọi riêng từng người, từng vật, từng địa phương, từng nước, từng dân tộc, tên tháng, tên ngày, .....
Ví dụ: Laos, Vietnam, France, London, .....
- Danh từ chỉ chất liệu (Material nouns)
Ví dụ: clothes, wood, silk, .....
- Danh từ trừu tượng (Abstract nouns): là những danh từ dùng để chỉ các sự vật, hiện tượng chỉ có thể tưởng tượng trong suy nghĩ chứ không thể nhìn thấy cụ thể hoặc sờ mó được.
Ví dụ: sadness, advice, beauty, .....
- Danh từ cụ thể (Concrete nouns): là những danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng tồn tại ở dạng vật chất có thể sờ thấy hoặc cảm nhận được.
Ví dụ: star, tree, radio, .....
- Danh từ tập hợp (Collective nouns): là những danh từ chỉ toàn thể hoặc một nhóm người cùng nghề, cùng dạng, .....
Ví dụ: group, team, crowd, .....
- Danh từ đếm được (Countable nouns): là những danh từ có thể ở số nhiều, và sau một số đếm: a/an (một) hoặc some (một vài).
Ví dụ: day, days, a cup of tea, .....
- Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): là những danh từ chỉ những gì không đếm được hoặc những gì có tính cách trừu tượng, không thể ở số nhiều và có thể theo sau some (..... nào đó) chứ không thể theo sau a/an hoặc một số đếm.
Ví dụ: salt, milk, money, .....
[TBODY] [/TBODY]
Các bạn đã thu thập thêm kiến thức về Ngữ pháp cho mình chưa?:rongcon27 Nếu có những thiếu
sót gì trong bài Ngữ pháp tập 1 (Phần 1) lần này, các bạn có thể góp ý và chia sẻ cho mình nhé!:rongcon28
Các bạn hãy chuẩn bị chờ đón tập 1 (Phần 2) sắp tới nha!:rongcon29
Tạm biệt!:rongcon18






 
Last edited:

Trần Mạnh Quân

Học sinh chăm học
Thành viên
26 Tháng sáu 2018
332
578
96
16
Hà Nội
HOCMAI FORUM
Hello everyone! Xin chào tất cả các bạn đang gặp gỡ mình trong buổi tối hôm nay!:rongcon12
Ngày hôm nay, các bạn có những câu chuyện gì vui:rongcon27 không? Các bạn nhớ hãy chia sẻ cho mình nhé!JFBQ00172070308A
Thôi vậy! Chúng ta hãy cùng nhau bắt đầu với topic này nhé!JFBQ00157070202B
Vậy buổi tối hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục thu thập thêm kiến thức về với tập 1 (phần 2) nhé!
Let's go ...!JFBQ00169070306A

Tập 1 (phần 2) : Ngày 14/11/2018 I Lúc 22:07
Danh từ
2. Quy tắc cấu tạo danh từ
Những quy tắc chính
- Verb + er / or / ing
Verb + er:
to work - worker
Verb + or:
to invent - inventor
to govern - to governor
Verb + ing:
To write - writing
To sing - singing
adjective + ness:
happy - happiness
kind - kindness
lonely - loneliness
(Chú ý: Khi chuyển sang danh từ: y - i).
- noun + ship:
relation - relationship
friend - friendship
- noun/adj + dom:
king - kingdom
wise - wisdom
free - freedom
- adjective + th:
true - truth
dead - death
- adjective + noun: green + house - green house
paint + work - paint work
- noun + noun:
kitchen + room - kitchen room
shop + keeper - shop keeper
- gerund + noun:
reading + lamp - reading lamp
writing + table - writing table
(Chú ý: Trong những danh từ ghép, từ đứng trước có giá trị như một định nghĩa làm rõ nghĩa của từ đứng sau.)
[TBODY] [/TBODY]

 

Dương Nhạt Nhẽo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
7 Tháng tám 2018
2,945
7,443
621
18
Lào Cai
Trường THPT số 1 Lào Cai
Hello everyone! Xin chào tất cả các bạn đang gặp gỡ mình trong buổi tối hôm nay!:rongcon12
Ngày hôm nay, các bạn có những câu chuyện gì vui:rongcon27 không? Các bạn nhớ hãy chia sẻ cho mình nhé!JFBQ00172070308A
Thôi vậy! Chúng ta hãy cùng nhau bắt đầu với topic này nhé!JFBQ00157070202B
Vậy buổi tối hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục thu thập thêm kiến thức về với tập 1 (phần 2) nhé!
Let's go ...!JFBQ00169070306A

Tập 1 (phần 2) : Ngày 14/11/2018 I Lúc 22:07
Danh từ
2. Quy tắc cấu tạo danh từ
Những quy tắc chính
- Verb + er / or / ing
Verb + er:
to work - worker
Verb + or:
to invent - inventor
to govern - to governor
Verb + ing:
To write - writing
To sing - singing
adjective + ness:
happy - happiness
kind - kindness
lonely - loneliness
(Chú ý: Khi chuyển sang danh từ: y - i).
- noun + ship:
relation - relationship
friend - friendship
- noun/adj + dom:
king - kingdom
wise - wisdom
free - freedom
- adjective + th:
true - truth
dead - death
- adjective + noun: green + house - green house
paint + work - paint work
- noun + noun:
kitchen + room - kitchen room
shop + keeper - shop keeper
- gerund + noun:
reading + lamp - reading lamp
writing + table - writing table
(Chú ý: Trong những danh từ ghép, từ đứng trước có giá trị như một định nghĩa làm rõ nghĩa của từ đứng sau.)
[TBODY] [/TBODY]
cái này dành cho lớp 4,5 thôi bạn
 

Trần Mạnh Quân

Học sinh chăm học
Thành viên
26 Tháng sáu 2018
332
578
96
16
Hà Nội
HOCMAI FORUM
cái này dành cho lớp 4,5 thôi bạn
Cái này không chỉ dành cho những bạn lớp 4, 5 mà còn dành cho tất cả thành viên nếu cảm thấy mình học Tiếng Anh bị mất gốc, học kém Ngữ Pháp Tiếng Anh, ..... Các kiến thức Ngữ pháp ở đây đều thuộc loại nâng cao. Nếu bạn cảm thấy mình không đủ sức thì bạn có thể không tham gia cũng được.
 
  • Like
Reactions: phuongdaitt1

ngochaad

Học sinh tiến bộ
Thành viên
12 Tháng sáu 2018
1,031
1,147
176
20
Thái Bình
THCS
Hello everyone! Xin chào tất cả các bạn đang gặp gỡ mình trong buổi tối hôm nay!:rongcon12
Ngày hôm nay, các bạn có những câu chuyện gì vui:rongcon27 không? Các bạn nhớ hãy chia sẻ cho mình nhé!JFBQ00172070308A
Thôi vậy! Chúng ta hãy cùng nhau bắt đầu với topic này nhé!JFBQ00157070202B
Vậy buổi tối hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục thu thập thêm kiến thức về với tập 1 (phần 2) nhé!
Let's go ...!JFBQ00169070306A

Tập 1 (phần 2) : Ngày 14/11/2018 I Lúc 22:07
Danh từ
2. Quy tắc cấu tạo danh từ
Những quy tắc chính
- Verb + er / or / ing
Verb + er:
to work - worker
Verb + or:
to invent - inventor
to govern - to governor
Verb + ing:
To write - writing
To sing - singing
adjective + ness:
happy - happiness
kind - kindness
lonely - loneliness
(Chú ý: Khi chuyển sang danh từ: y - i).
- noun + ship:
relation - relationship
friend - friendship
- noun/adj + dom:
king - kingdom
wise - wisdom
free - freedom
- adjective + th:
true - truth
dead - death
- adjective + noun: green + house - green house
paint + work - paint work
- noun + noun:
kitchen + room - kitchen room
shop + keeper - shop keeper
- gerund + noun:
reading + lamp - reading lamp
writing + table - writing table
(Chú ý: Trong những danh từ ghép, từ đứng trước có giá trị như một định nghĩa làm rõ nghĩa của từ đứng sau.)
[TBODY] [/TBODY]
mik thấy có lí thuyết là tốt rồi , nhưng bạn nên có thêm bài tập để mọi người cùng vận dụng luôn
cái này dành cho lớp 4,5 thôi bạn
cái này ko chỉ dành cho 4, 5 thôi đâu bạn , nó rất hữu ích cho cả những bạn thi HSG , ngay cả thi Đại học nữa đấy
 
  • Like
Reactions: phuongdaitt1

Trần Mạnh Quân

Học sinh chăm học
Thành viên
26 Tháng sáu 2018
332
578
96
16
Hà Nội
HOCMAI FORUM
mik thấy có lí thuyết là tốt rồi , nhưng bạn nên có thêm bài tập để mọi người cùng vận dụng luôn

cái này ko chỉ dành cho 4, 5 thôi đâu bạn , nó rất hữu ích cho cả những bạn thi HSG , ngay cả thi Đại học nữa đấy
Bạn ơi! Bây giờ ở phần "Lý thuyết" còn thiếu một phần nữa ở phần 3 sắp tới là "Số nhiều của danh từ". Sang phần 4 mới là phần "Bài tập". Vậy bạn đã đọc kỹ topic đầu tiên của mình chưa?
 
  • Like
Reactions: phuongdaitt1

Trần Mạnh Quân

Học sinh chăm học
Thành viên
26 Tháng sáu 2018
332
578
96
16
Hà Nội
HOCMAI FORUM
Hello everyone! Xin chào cả nhà nhé!
Trải qua hai phần đầu tiên của phần "Lý thuyết", cho nên, ngày hôm nay, các bạn sẽ được tiếp tục khám phá phần cuối cùng của Danh từ, đó chính là phần "Số nhiều của danh từ" đấy các bạn ạ! Vậy là chúng ta sắp đi đến phần hồi kết rồi đấy! Các bạn sẽ được khám phá các cách danh từ số ít đổi sang danh từ số nhiều. Trong đó cũng có một chút từ không theo một luật lệ gì cả, các bạn cũng phải ghi nhớ và khám phá kĩ càng về danh từ bất quy tắc (Irregular Verbs). Có rất nhiều cách biến danh từ số ít thành số nhiều như là phải thêm s, es, ..... Vậy chúng ta hãy cùng nhau khám phá nha!

Tập 1 (phần 3) : Ngày 17/11/2018 I Lúc 14:30
Danh từ
3. Số nhiều của danh từ
*Quy tắc chung
- Muốn chuyển một danh từ số ít sang số nhiều thì thêm s vào đằng sau:
book - books
dog - dogs
- Chỉ những danh từ đếm được (countable noun) mới có dạng số nhiều "thêm s". Những danh từ không đếm được (non - countable) không có dạng số nhiều (trừ những trường hợp ghi chú ở cuối bài 4).
*Ghi nhớ
- Những danh từ tận cùng bằng "s, x, ch, sh" khi chuyển sang danh từ số nhiều thêm "es" (và đọc là [-iz]).
Class - classes, box - boxes, watch - watches, brush - brushes, .....
- Những danh từ tận cùng bằng "o" thêm "es":
Hero - heroes, potato - potatoes, tomato - tomatoes, .....
(Trừ: Piano - pianos, dynamo - dynamos, photo - photos).
- Những danh từ tận cùng bằng "y" đứng sau một phụ âm, trước khi thêm "s" ta đổi "y" thành "ie".
Lady - ladies, fly - flies, country - countries, .....
(Nếu "y" đứng sau một nguyên âm, chỉ cần thêm "s":
boy - boys, toy - toys, day - days).
- Những danh từ tận cùng bằng "f" hoặc "fe", ta bỏ "f" hoặc "fe, sau đó thêm "ves":
wife - wives, life - lives, wolf - wolves, self - selves, leaf - leaves, thief - thieves, .....
(Trừ: Cliff - cliffs, handkerchief - handkerchiefs, roof - roofs, .....).
*Có một số viết được cả hai cách:
Scarf - scarfs hoặc scarves
Wharf - wharfs hoặc wharves
- Một số danh từ đặc biệt không theo quy tắc chung:
Man - men, woman - women, child - children, tooth - teeth, foot - feet, mouse - mice, goose - geese, basis - bases, crisis - crises, sheep - sheep, memorandum - memorandums và memoranda (hai dạng), .....
- Đối với danh từ ghép ta thường chỉ thêm s vào từ đứng sau:
Armchair - armchairs, school-boy - school-boys, .....
- Nếu đứng trước là "man" hay "woman", thì cả hai từ đều chuyển sang số nhiều:
Manservant - menservants.
- Những danh từ ghép đi với giới từ hoặc phó từ thì chỉ thêm "s" vào từ đứng trước.
Mother-in-law => Mothers-in-law.
Looker-on => lookers-on.
- Cách phát âm cuối ở danh từ số nhiều:

Danh từ tận cùng bằng các âm:Đọc làVí dụ
Phụ âm vô thanh, [f], [k], [p], [t]
[TBODY] [/TBODY]
[TBODY] [/TBODY]
Mình xin được chúc mừng tất cả các bạn đã cùng mình hoàn thành xong phần "Lý thuyết". Sau khi các bạn đã thu thập xong tất cả kiến thức về Danh từ, các bạn sẽ được làm bài tập của mình dành tặng cho các bạn vào buổi tối nay. Đồng thời, các bạn còn được luyện tập lại những kiến thức mà mình đã học đấy. Mình sẽ công bố kết quả cho tất cả các bạn vào một thời gian nhất định mà các bạn không hề biết. Hẹn gặp lại các bạn ở tập 1 (phần 4) nha!
Nếu các bạn còn một chút thắc mắc cần phải giải đáp ngay lập tức thì các bạn vẫn cứ hỏi những câu hỏi của bạn tại đây. Bài học tiếp theo của các bạn sẽ chờ đón ở tập 2. Các bạn hãy đoán xem bài học tiếp theo của chúng ta là gì nha! Bạn nào đoán đúng sẽ được mình tôn vinh trước tất cả mọi người. Thật là tuyệt vời phải không nào!
 
Last edited:

Trần Mạnh Quân

Học sinh chăm học
Thành viên
26 Tháng sáu 2018
332
578
96
16
Hà Nội
HOCMAI FORUM
Các bạn ơi! Do một chút sai sót và lỗi ở phần "Cách phát âm cuối ở danh từ số nhiều" nên mình sẽ sửa lại phần đó để tránh gây thắc mắc ở các thành viên nhé!
Danh từ tận cùng bằng âm:Đọc làVí dụ
Phụ âm vô thanh, [f], [k], [p], [t]
[TBODY] [TD]Books, lakes, shops, hopes, hats.[/TD]
[TR][TD]Nguyên âm và phụ âm hữu thanh[/TD][TD][z][/TD][TD]Birds, dogs, pens, walls, rows.[/TD][/TR]
[TR][TD]Phụ âm , [z], [t], [dz][/TD][TD][iz][/TD][TD]Horses, boxes, roses, brushes, watches, villages.[/TD][/TR][/TBODY]

 
  • Like
Reactions: phuongdaitt1

lehongli

Học sinh chăm học
Thành viên
22 Tháng mười hai 2013
186
134
61
Bài viết khá chi tiết, khá kĩ lưỡng, có điều tiến khá chậm. :Tuzki22
Mà cũng phải thôi, vì đang ôn từ đầu mà, mình thắc mắc học thế này thì phần tiếp theo là gì, phân bố có hợp lí không mới là vấn đề.
Rất cám ơn sự nhiệt tình gõ cả một bài dài như thế. :rongcon9
 
  • Like
Reactions: Chii _07

Trần Mạnh Quân

Học sinh chăm học
Thành viên
26 Tháng sáu 2018
332
578
96
16
Hà Nội
HOCMAI FORUM
Xin chào các bạn độc giả nha! Hãy tiếp tục khám phá nào!|
Sau khi các bạn kết thúc phần "Lí thuyết", các bạn sẽ được luyện tập qua phần "Bài tập". Trải qua 3 phần của bài "Lí thuyết", các bạn đã được thu thập thêm rất nhiều kiến thức về Danh từ. Thế các bạn đã hiểu rõ về phần "Lí thuyết" chưa? Các bài tập sẽ kiểm tra lại kiến thức của bạn và mình sẽ công bố kết quả vào một thời điểm nào đó. Các bạn đã sẵn sàng chưa? Cùng bắt đầu thôi!

Tập 1 (phần 4) : Ngày 18/11/2018 I Lúc 17:00
Danh từ
II. Bài tập
Exercise 1. Hãy xác định những danh từ sau là danh từ cụ thể (concrete nouns) hay danh từ trừu tượng (abstract nouns)?
1. Bac Ninh
a. concrete noun
b. abstract noun
2. Sadness
a. concrete noun
b. abstract noun
3. Music
a. concrete noun
b. abstract noun
4. Fish
a. concrete noun
b. abstract noun
5. Happiness
a. concrete noun
b. abstract noun
6. Loneliness
a. concrete noun
b. abstract noun
7. Hong River
a. concrete noun
b. abstract noun
8. Paris
a. concrete noun
b. abstract noun
9. Frendship
a. concrete noun
b. abstract noun
10. Kindness
a. concrete noun
b. abstract noun

Exercise 2. Chuyển những danh từ sau sang số nhiều:
1. Potato
2. Friend
3. Tooth
4. Lady
5. Wife
6. Mother - in - law
7. Husband
8. Worker
9. Scarf
10. Box
[TBODY] [/TBODY]
Vậy là tất cả các bạn đều đã hoàn thành hết bài "Danh từ". Chúc mừng tất cả các bạn! Bạn nào mà làm bài đúng và chính xác sẽ được mình thông báo kết quả của bài tập mà mình làm vừa rồi! Đón xem tập 2 (phần 1) nhé! Tạm biệt tất cả các bạn!
 
  • Like
Reactions: phuongdaitt1

Trần Mạnh Quân

Học sinh chăm học
Thành viên
26 Tháng sáu 2018
332
578
96
16
Hà Nội
HOCMAI FORUM
Bài viết khá chi tiết, khá kĩ lưỡng, có điều tiến khá chậm. :Tuzki22
Mà cũng phải thôi, vì đang ôn từ đầu mà, mình thắc mắc học thế này thì phần tiếp theo là gì, phân bố có hợp lí không mới là vấn đề.
Rất cám ơn sự nhiệt tình gõ cả một bài dài như thế. :rongcon9
Phần tiếp theo của mình là bài Đại từ ở tập 2 tiếp theo. Kết quả là chưa ai trả lời đúng nên không được vinh danh.
 

Trần Mạnh Quân

Học sinh chăm học
Thành viên
26 Tháng sáu 2018
332
578
96
16
Hà Nội
HOCMAI FORUM
Xin chào tất cả mọi người nhé!
Sau khi các bạn đã hoàn thành và được bổ sung xong tất cả các kiến thức về Danh từ, cho nên, các bạn được tiếp tục khám phá về Đại từ. Vậy Đại từ là gì? Đại từ trông như thế nào? Những thắc mắc của các bạn sẽ được mình giải đáp qua bài "Lý thuyết" dưới đây. Các bạn đã sẵn sàng chưa nào? Chúng ta hãy cùng khám phá bài "Đại từ" qua tập 2 (phần 1).

Tập 2 (phần 1) : Ngày 19/11/2018 I Lúc 22:00
Đại từ
I. Lý thuyết
Đại từ trong tiếng Anh có nhiều loại, trong đó có những từ vừa là đại từ vừa là tính từ. Có thể chia ra như sau:
- Đại từ chỉ ngôi (personal pronouns):
I, we, you, he, .....
- Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns):
This, that, these, those, .....
- Đại từ bất định (indefinite pronouns):
Some, any, each, one, somebody, everything, .....
- Số từ (numerals):
Two, a hundred, the first, .....
- Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns):
Who, what, which, .....
- Đại từ sở hữu (possessive pronouns):
Mine, your, .....
- Đại từ phản thân (reflexive pronouns):
Myself, yourself, .....
- Đại từ quan hệ (relative pronouns):
Who, which, that, .....

----- The end -----
[TBODY] [/TBODY]
Mình chúc mừng tất cả các bạn đều đã hoàn thành tập 2 (phần 1) của mình. Mình cũng mong rằng sẽ được thu thập được thêm cho mình nhiều kiến thức hơn nữa để giúp các bạn hiểu rõ về Đại từ. Các bạn sẽ được khám phá phần đầu tiên của "Lý thuyết" của tập 2 lần này. Các bạn có biết đó là gì không? Đó chính là phần "Đại từ chỉ định". Hẹn gặp lại các bạn lần sau nhé! See ya!
 

Trần Mạnh Quân

Học sinh chăm học
Thành viên
26 Tháng sáu 2018
332
578
96
16
Hà Nội
HOCMAI FORUM
Xin chào tất cả các bạn độc giả nhé!
Ở phần lần trước, các bạn đã được cùng nhau khám phá về các loại từ về Đại từ. Như mình đã nói lần trước, có những từ trong Đại từ vừa là danh từ vừa là tính từ. Vậy ngày hôm nay, chúng ta hãy tiếp tục khám phá về Đại từ với nội dung thứ hai mang tên là "Đại từ chỉ định".
Tập 2 (phần 2) : Ngày 22/11/2018 I Lúc 22:00
Đại từ

1. Đại từ chỉ định
a) Dùng this, that, these, those
This is my younger sister.
- Đây là em gái tôi.
That is my girl friend.
- Kia là bạn gái tôi.
These are my brothers.
- Đây là các anh trai tôi.
Those are his pens.
- Kia là những chiếc bút của anh ấy.
b) Dùng với đại từ one/ones
That sandals are too big. I'll buy these (ones).
- Đôi dép kia to quá. Tôi sẽ mua đôi này.
[TBODY] [/TBODY]
Sau khi các bạn đã khám phá xong phần này, các bạn sẽ tiếp tục khám phá thêm về đại từ bất định. Do nội dung ở phần đó hơi dài, mình sẽ chia ra phần đó làm một nửa hoặc là ba phần khác nhau. Các bạn đã hiểu rõ chưa? Chúc các bạn học Đại từ thật là tốt! Tạm biệt!
 

Trần Mạnh Quân

Học sinh chăm học
Thành viên
26 Tháng sáu 2018
332
578
96
16
Hà Nội
HOCMAI FORUM
Xin chào các bạn nhé! Lâu rồi không gặp lại nhau!
Vậy ngày hôm nay, chúng mình cùng nhau tiếp tục khám phá đến phần "2. Đại từ bất định". Phần này rất là dài dòng và nhiều kiến thức đang ẩn chứa trong đó nên mình đã quyết định chia ra. Mình sẽ chia phần a, b, c ra làm thành 1 phần, còn lại sẽ làm riêng một chỗ. Các bạn có đồng ý không? Thôi vậy, chúng mình bắt đầu nhé!

Tập 2 (phần 3): Ngày 25/11/2018 I Lúc 19:00
Đại từ
2. Đại từ bất định
a. Each, every
Each: Mỗi (trong hai hoặc nhiều người, vật, .....)
Each vừa là tính từ vừa là đại từ.
Every: Mọi, tất cả (người, vật, .....). Every chỉ được dùng làm tính từ.
Sau Each và Every, động từ ở ngôi thứ ba số ít.
Two men entered. Each (man) was carrying a big bag.
- Hai người đàn ông đi vào. Mỗi người mang một chiếc túi to.
b. Everybody, everyone, everything
Everybody, everyone (mọi người, ai ai) everything (mọi vật, mọi thứ, mọi điều) là đại từ. Tuy hàm ý số nhiều nhưng động từ luôn luôn ở ngôi thứ ba số ít.
Everyone (everybody) likes her attitude.
- Mọi người đều yêu thích thái độ cô ấy .....
Everybody (everyone) who comes here admires the scenery.
- Tất cả những người đến đây đều mê phong cảnh.
Everything that he said was true.
- Mọi điều anh ấy nói đều đúng.
c) Either, neither

Either, neither vừa là tính từ vừa là đại từ.
Either: một trong hai (người, vật)
We can take either of these roads to the shopping mall.
- Chúng ta có thể đi một trong hai con đường này tới khu trung tâm mua sắm đó.
Not ... either có nghĩa là cũng không (either là trạng từ, tương đương với too trong câu khẳng định).
She is not a singer. I am not singer, either.
- Chị ấy không phải là ca sĩ. Tôi cũng không.
Neither + động từ ở dạng khẳng định = either + động từ phủ định.
I like neither = I don't like either
- Tôi không thích cái nào cả.
Neither hay được đứng ở đầu câu và có thể dùng một mình trong câu trả lời cho một câu hỏi.
Neither of them was any good. Which did you buy? - Neither.
- Cả hai đều không tốt. Anh mua cái nào? - Chẳng cái nào cả.
[TBODY] [/TBODY]
Phần tiếp theo là phần d. Các bạn nhớ đón xem nha!
 

ngochaad

Học sinh tiến bộ
Thành viên
12 Tháng sáu 2018
1,031
1,147
176
20
Thái Bình
THCS
Xin chào các bạn độc giả nha! Hãy tiếp tục khám phá nào!|
Sau khi các bạn kết thúc phần "Lí thuyết", các bạn sẽ được luyện tập qua phần "Bài tập". Trải qua 3 phần của bài "Lí thuyết", các bạn đã được thu thập thêm rất nhiều kiến thức về Danh từ. Thế các bạn đã hiểu rõ về phần "Lí thuyết" chưa? Các bài tập sẽ kiểm tra lại kiến thức của bạn và mình sẽ công bố kết quả vào một thời điểm nào đó. Các bạn đã sẵn sàng chưa? Cùng bắt đầu thôi!

Tập 1 (phần 4) : Ngày 18/11/2018 I Lúc 17:00
Danh từ
II. Bài tập
Exercise 1. Hãy xác định những danh từ sau là danh từ cụ thể (concrete nouns) hay danh từ trừu tượng (abstract nouns)?
1. Bac Ninh
a. concrete noun
b. abstract noun
2. Sadness
a. concrete noun
b. abstract noun
3. Music
a. concrete noun
b. abstract noun
4. Fish
a. concrete noun
b. abstract noun
5. Happiness
a. concrete noun
b. abstract noun
6. Loneliness
a. concrete noun
b. abstract noun
7. Hong River
a. concrete noun
b. abstract noun
8. Paris
a. concrete noun
b. abstract noun
9. Frendship
a. concrete noun
b. abstract noun
10. Kindness
a. concrete noun
b. abstract noun

Exercise 2. Chuyển những danh từ sau sang số nhiều:
1. Potato
2. Friend
3. Tooth
4. Lady
5. Wife
6. Mother - in - law
7. Husband
8. Worker
9. Scarf
10. Box
[TBODY] [/TBODY]
Vậy là tất cả các bạn đều đã hoàn thành hết bài "Danh từ". Chúc mừng tất cả các bạn! Bạn nào mà làm bài đúng và chính xác sẽ được mình thông báo kết quả của bài tập mà mình làm vừa rồi! Đón xem tập 2 (phần 1) nhé! Tạm biệt tất cả các bạn!
mik tham gia đc chứ
Danh từ
II. Bài tập
Exercise 1. Hãy xác định những danh từ sau là danh từ cụ thể (concrete nouns) hay danh từ trừu tượng (abstract nouns)?

1. Bac Ninh
a. concrete noun
b. abstract noun
2. Sadness
a. concrete noun
b. abstract noun
3. Music
a. concrete noun
b. abstract noun
4. Fish
a. concrete noun
b. abstract noun
5. Happiness
a. concrete noun
b. abstract noun
6. Loneliness
a. concrete noun
b. abstract noun
7. Hong River
a. concrete noun
b. abstract noun
8. Paris
a. concrete noun
b. abstract noun
9. Frendship
a. concrete noun

b. abstract noun
10. Kindness
a. concrete noun

b. abstract noun

Exercise 2. Chuyển những danh từ sau sang số nhiều:
1. Potato ===>
Potatoes
2. Friend ===> Friends
3. Tooth ====> teeth
4. Lady ===> ladies
5. Wife ====> wives
6. Mother - in - law ====>
Mother - in - laws
7. Husband ====> husbands
8. Worker ====> workers
9. Scarf ====>
Scarves
10. Box ===> boxes
[TBODY] [/TBODY]
 

Trần Mạnh Quân

Học sinh chăm học
Thành viên
26 Tháng sáu 2018
332
578
96
16
Hà Nội
HOCMAI FORUM
mik tham gia đc chứ
Danh từ
II. Bài tập
Exercise 1. Hãy xác định những danh từ sau là danh từ cụ thể (concrete nouns) hay danh từ trừu tượng (abstract nouns)?

1. Bac Ninh
a. concrete noun
b. abstract noun
2. Sadness
a. concrete noun
b. abstract noun
3. Music
a. concrete noun
b. abstract noun
4. Fish
a. concrete noun
b. abstract noun
5. Happiness
a. concrete noun
b. abstract noun
6. Loneliness
a. concrete noun
b. abstract noun
7. Hong River
a. concrete noun
b. abstract noun
8. Paris
a. concrete noun
b. abstract noun
9. Frendship
a. concrete noun

b. abstract noun
10. Kindness
a. concrete noun

b. abstract noun

Exercise 2. Chuyển những danh từ sau sang số nhiều:
1. Potato ===>
Potatoes
2. Friend ===> Friends
3. Tooth ====> teeth
4. Lady ===> ladies
5. Wife ====> wives
6. Mother - in - law ====>
Mother - in - laws
7. Husband ====> husbands
8. Worker ====> workers
9. Scarf ====>
Scarves
10. Box ===> boxes
[TBODY] [/TBODY]
Chúc mừng bạn đã được tham gia nha! Bạn hãy hoạt động năng nổ vào nhé!
 
  • Like
Reactions: ngochaad

ĐứcHoàng2017

Học sinh tiến bộ
Thành viên
21 Tháng ba 2018
1,093
1,236
176
Hà Nội
Hocmai
Xin chào các bạn độc giả nha! Hãy tiếp tục khám phá nào!|
Sau khi các bạn kết thúc phần "Lí thuyết", các bạn sẽ được luyện tập qua phần "Bài tập". Trải qua 3 phần của bài "Lí thuyết", các bạn đã được thu thập thêm rất nhiều kiến thức về Danh từ. Thế các bạn đã hiểu rõ về phần "Lí thuyết" chưa? Các bài tập sẽ kiểm tra lại kiến thức của bạn và mình sẽ công bố kết quả vào một thời điểm nào đó. Các bạn đã sẵn sàng chưa? Cùng bắt đầu thôi!

Tập 1 (phần 4) : Ngày 18/11/2018 I Lúc 17:00
Danh từ
II. Bài tập
Exercise 1. Hãy xác định những danh từ sau là danh từ cụ thể (concrete nouns) hay danh từ trừu tượng (abstract nouns)?
1. Bac Ninh
a. concrete noun
b. abstract noun
2. Sadness
a. concrete noun
b. abstract noun
3. Music
a. concrete noun
b. abstract noun
4. Fish
a. concrete noun
b. abstract noun
5. Happiness
a. concrete noun
b. abstract noun
6. Loneliness
a. concrete noun
b. abstract noun
7. Hong River
a. concrete noun
b. abstract noun
8. Paris
a. concrete noun
b. abstract noun
9. Frendship
a. concrete noun
b. abstract noun
10. Kindness
a. concrete noun
b. abstract noun

Exercise 2. Chuyển những danh từ sau sang số nhiều:
1. Potato
2. Friend
3. Tooth
4. Lady
5. Wife
6. Mother - in - law
7. Husband
8. Worker
9. Scarf
10. Box
[TBODY] [/TBODY]
Vậy là tất cả các bạn đều đã hoàn thành hết bài "Danh từ". Chúc mừng tất cả các bạn! Bạn nào mà làm bài đúng và chính xác sẽ được mình thông báo kết quả của bài tập mà mình làm vừa rồi! Đón xem tập 2 (phần 1) nhé! Tạm biệt tất cả các bạn!
Mình vào với nhé
1. potatoes
2.friends
3. teeth
4. ladies
5. wives
6. mothers-in?-laws
7.husbands
8.workers
9.scarves
10.boxes
 
Top Bottom