Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
1) Thì hiện tại đơn ( the simple present tense ):
* Cấu tạo : S + V ( S / ES )
* Cách dùng
- Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen hay việc thường làm ở giai đoạn hiện tại.
VD:
+ I go on holiday twice a year.
* Lưu ý về dạng động từ ngôi thứ ba số ít ở thì hiện tại đơn :
Những động từ nào tận cùng bằng các chữ cái -ch, -s, -sh, -ss, -tch, -x, -z, -zz hoặc -o thì ta thêm es cho ngôi thứ ba số ít.
2) Thì quá khứ đơn ( the simple past tense):
* Cấu tạo :
+ Đối với động từ có quy tắc, ta thành lập thì quá khứ đơn bằng cách thêm "ed" vào các động từ.
Vd: learn / learned
Like / liked
+ Đối với động từ bất quy tắc, ta sử dụng cột thứ hai ở bảng động từ bất quy tắc.
Vd : go / went
Begin / began
* Cách dùng :
- Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động xảy ra và chấm dứt trong một điểm thời gian hoặc khoảng thời gian xác định trong quá khứ.
Vd:
+ l missed the train this morning.
- Thì quá khứ đơn diễn tả một thói quen trong quá khứ.
Vd:
+I usually got up late last year.
* Lưu ý : những trạng từ chỉ thời gian thường dùng kèm với thì quá khứ.
3) ( not ) + adjective + enough + to infinitive
Vd: The weather is warm enough to go to swimming.
1) "be going to- infinitive" được dùng để chỉ dự định tương lai.
Vd:
+ Nyny is going to by a new dess
2) Trạng ngữ chỉ nơi chốn ( Adverbs of place)
Vd:
+We live here.
3) Đại từ phản thân ( reflexive pronouns)
Đại từ phản thân được dùng khi người hoặc vật chịu ảnh hưởng của chính hành động của mình.
Vd: He cut himself
Trong câu này "cut" là động từ phản thân
"himself" là đại từ phản thân.
Vd:
+ The children enjoyed themselves very much.
* Cấu tạo : S + V ( S / ES )
* Cách dùng
- Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen hay việc thường làm ở giai đoạn hiện tại.
VD:
+ I go on holiday twice a year.
* Lưu ý về dạng động từ ngôi thứ ba số ít ở thì hiện tại đơn :
Những động từ nào tận cùng bằng các chữ cái -ch, -s, -sh, -ss, -tch, -x, -z, -zz hoặc -o thì ta thêm es cho ngôi thứ ba số ít.
2) Thì quá khứ đơn ( the simple past tense):
* Cấu tạo :
+ Đối với động từ có quy tắc, ta thành lập thì quá khứ đơn bằng cách thêm "ed" vào các động từ.
Vd: learn / learned
Like / liked
+ Đối với động từ bất quy tắc, ta sử dụng cột thứ hai ở bảng động từ bất quy tắc.
Vd : go / went
Begin / began
* Cách dùng :
- Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động xảy ra và chấm dứt trong một điểm thời gian hoặc khoảng thời gian xác định trong quá khứ.
Vd:
+ l missed the train this morning.
- Thì quá khứ đơn diễn tả một thói quen trong quá khứ.
Vd:
+I usually got up late last year.
* Lưu ý : những trạng từ chỉ thời gian thường dùng kèm với thì quá khứ.
3) ( not ) + adjective + enough + to infinitive
Vd: The weather is warm enough to go to swimming.
1) "be going to- infinitive" được dùng để chỉ dự định tương lai.
Vd:
+ Nyny is going to by a new dess
2) Trạng ngữ chỉ nơi chốn ( Adverbs of place)
Vd:
+We live here.
3) Đại từ phản thân ( reflexive pronouns)
Đại từ phản thân được dùng khi người hoặc vật chịu ảnh hưởng của chính hành động của mình.
Vd: He cut himself
Trong câu này "cut" là động từ phản thân
"himself" là đại từ phản thân.
Vd:
+ The children enjoyed themselves very much.
Last edited by a moderator: