Ngoại ngữ Ngữ pháp thông dụng và hỗ trợ ngữ pháp

Diệp Hạ Bạch

Cựu TMod Anh
HV CLB Địa lí
Thành viên
28 Tháng sáu 2020
732
2,508
306
Thái Bình
Muốn biết hãy hỏi :D
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Xin chào mọi người,topic lần này mình đăng lên là muốn nói một chút về trật tự từ trong tiếng Anh.Đây cũng là nội dung đầu tiên của phần ngữ pháp hôm nay mình giới thiệu
Không nói nhiều nữa vào với quy tắc luôn nào :Tonton7Đây là kiến thức mình đã được dạy nha.

STT Quy tắc Ví dụ
1Sau to be(am/is/are/was/were)là tính từ The book is so interesting that I can't put it down
2Sau động từ là trạng từHe runs more quickly than me
3Sau V (tri giác) + adj
V(tri giác):hear,see,smell,taste,feel...
The food tastes delicious.
4Sau look,seem,get,become,find...+ adjShe looks happier than yesterday
5Sau mạo từ (a/an/the) + NThe development of industry cause air pollution
6Sau tính từ sở hữu (my/your/our/his/her/
their/its) là danh từ
He failed the exam because of his laziness
7Sau sở hữu cách là danh từMai's house is very nice
8Sau đại từ chỉ định (this/that/these/those)
+ N
This machine has been out of order.
9Sau some/any/many/much + NThere are many people waiting for the last bus
10Sau giới từ + NMy parents are celebrating 30 years,of marriage
next week
11Trước danh từ là tính từCopperheads are poisonous snakes
12Trước tính từ là trạng từThe matter is comparatively complicated and
sensitive
13Đứng đầu câu,ngăn cách với phần trong
câu bằng dấu phẩy là trạng từ
Traditionally the positions of the women were in
the kitchen
14Sau danh từ là danh từThis firm is known for its high quality products
15Sau bring/take/have/buy/sell... + NMoney doesn't bring happiness to man
16giữa hai động từ là trang từHe will certainly die if you don't call a doctor.
17Khi có "and/or/but' thì hai vế cân nhau có
cùng chức năng từ loại/ngữ pháp/ngữ
nghĩa.
The International Red Cross helps people in
need without any discrimination based on
nationality,race,religion,class or political opinions.
[TBODY] [/TBODY]
Mong có ích cho mọi người:Tonton18
 

Diệp Hạ Bạch

Cựu TMod Anh
HV CLB Địa lí
Thành viên
28 Tháng sáu 2020
732
2,508
306
Thái Bình
Muốn biết hãy hỏi :D
Đã trở lại với một phần ngữ pháp mới nè:rongcon12 Không biết mọi người thế nào chứ riêng mình thì thường gặp nhiều lỗi trong viết tiếng anh lắm và hầu hết là sai nhiều ở chỗ không biết rằng có nên thêm mạo từ xác định "the" vào chỗ này không ? chỗ kia có nhất thiết phải thêm không ? Cũng chính vì thế mình quyết định đăng topic này để giới thiệu ,thảo luận cũng như chia sẻ về cách dùng mạo từ xác định "the".Giờ thì :Tonton7
* Quy tắc 1 : Mạo từ xác định "the" dùng trước những danh từ khi được nhắc tới lần thứ hai trở đi
VD : I have a dog and a cat.The cat is more intelligent than the dog
=> Con mèo và con chó được nhắc đến lần đầu tiên dùng "a",được nhắc tới lần thứ hai trở đi dùng "the".

* Quy tắc 2 : Mạo từ xác định "the" dùng trước những danh từ khi chúng được xác định bằng một mệnh đề/mệnh đề quan hệ ở phía sau.
VD : Do you know the woman who is standing over there ?
=> Danh từ " woman" được xác định bởi mệnh đề quan hệ "who is standing over there" nên dùng "the woman".

* Quy tắc 3 : Mạo từ xác định "the" dùng trước những danh từ là duy nhất,độc nhất
VD : The Sun(Mặt trời),The Moon (Mặt trăng); the Earth (Trái đất);the world (thế giới);.....

* Quy tắc 4 : Mạo từ xác định "the" dùng trước số thứ tự
VD : The first , the second ,.....

* Quy tắc 5 : Mạo từ xác định " the " dùng trước tính từ để tạo thành danh từ chỉ người ở dạng số nhiều.
VD : The old ; the young ; the unemployed ; the dead ;....

* Quy tắc 6 : Mạo từ xác định "the" dùng trước tên của ba quốc gia sau :
- The United States of American (the USA )/ The United States ( the US ) :Hợp chủng Quốc Hoa Kì
- The United Kingdom (the UK) :Vương Quốc Anh
- The Philippines : Nước Phi - líp - pin
<"The" dùng trước tên của các quốc gia có tận cùng là "-s">

* Quy tắc 7 : Mạo từ xác định "the" dùng trước tên của các loại nhạc cụ,nhưng phải đứng sau động từ "play"
VD : My mother bought me a piano because I like playing the piano

* Quy tắc 8 : Mạo từ các định "the" dùng trước tên của các địa điểm công cộng
VD : The cinema,the zoo,the bus stop,.....

*Quy tắc 9 : Mạo từ xác định "the" Dùng trước tính từ so sánh hơn nhất và so sánh kép.
VD: - My mother is the most beautiful woman in the world.
- The more I know him,the more I like him.

*Quy tắc 10 : Mạo từ xác định "the" dùng trước danh từ chỉ tên riêng ở dạng số nhiều để chỉ cả gia đình nhà họ.
VD : The Smiths are having dinner now.


Đây chính là 10 quy tắc đầu tiên về cách dùng mạo từ xác định "the".Còn 10 quy tắc tiếp theo sẽ chia sẻ đến các bạn vào tối đêm gia thừa nhen.Mong mọi người ủng hộ :Tonton18
 

Diệp Hạ Bạch

Cựu TMod Anh
HV CLB Địa lí
Thành viên
28 Tháng sáu 2020
732
2,508
306
Thái Bình
Muốn biết hãy hỏi :D
Vì một số lí do nên giờ mình lại mang topic chuẩn bị đóng lớp bụi dày trở về rồi đây :rongcon12Tiếp theo hãy cùng tìm hiểu 10 quy tắc còn lại về mạo từ "the" này nha . Mong chúng có ích cho mọi người :Tonton7
* Quy tắc 11: Mạo từ xác định "the" dùng trước tên của sông , tên của suối,biển,đại dương,sa mạc,dãy núi,....
VD : The Pacific Ocean : Thái Bình Dương
* Quy tắc 12 : Mạo từ xác định "the" dùng trước những danh từ mà cả người nói và người nghe đều biết rõ về nó.
VD: My father is reading newspapers in the sitting room.
* Quy tắc 13 : Mạo từ xác định " the " dùng trước các buổi trong ngày.
VD : In the morning,...
* Quy tắc 14 : Mạo từ xác định " the " dùng trước tên của các tờ báo.
VD : The New York Times
* Quy tắc 15 : Mạo từ xác định " the " dùng trước tên của các tổ chức.
VD : The WHO = The World Healthy Organization : Tổ chức y tế thế giới.
* Quy tắc 16 : Mạo từ xác định "the" + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật , một loài hoặc đồ vật.
VD : The Whale is in danger of becoming extinct.
* Quy tắc 17 : Mạo từ xác định " the " dùng trước danh từ chỉ phương hướng .
VD : The Sun rises in the East and sets in the West
* Quy tắc 18 : Mạo từ xác định " the " dùng đứng trước danh từ + of + danh từ :
VD : The driver of the car wasn't hurt .
* Quy tắc 19 :Mạo từ xác định " the" dùng trong cụm từ cố định
VD : In the middle of st : ở giữa của các gì.
At the end of st : cuối của các gì.
At the top of st :ở ở đỉnh của cái gì.
At the age of : ở độ tuổi bao nhiêu.
* Quy tắc 20 : Mạo từ xác định " the" dùng trước hospital/church/school/ person khi nó mang ý nghĩa khác.
VD : Yesterday my mother went to the school to meet the headmaster.
-Trong câu này mục đích của việc đến trường là để học nhưng mẹ tôi lại đến trường để gặp hiểu trưởng chứ không phải để học => Phục vụ mục đích khác
P/s : Đây chính là các ngữ pháp cần nhớ khá thông dụng mà mình muốn chia sẻ cho mọi người.Nếu mọi người muốn biết rõ hơn về ngữ pháp của phần nào thì nói lại với mình nhé.Chắc chắn sẽ trợ giúp mọi người để học tốt hơn về bộ môn này.Hẹn gặp lại ở topic tiếp theo.:Tonton18
 
Last edited:

God of dragon

Học sinh chăm học
Thành viên
1 Tháng mười 2017
464
998
121
18
Ninh Bình
THPT Nho Quan B
* Quy tắc 20 : Mạo từ xác định " the" dùng trước hospital/church/school/ person khi nó mang ý nghĩa khác.
VD : Yesterday my mother went to the school to meet the headmaster.
Anh có góp ý chỗ quy tắc 20 này một chút: Thực ra viết như em cũng không sai nhưng sẽ gây ra khó hiểu cho nhiều người khác. Chỗ này đúng ra nên viết là khi chủ thể gây ra hành động với mục đích khác không phải mục đích chính của nó( ví dụ school mục đích chính là để học nhưng như ví dụ của em là đến để gặp hiệu trưởng chẳng hạn)
 

Diệp Hạ Bạch

Cựu TMod Anh
HV CLB Địa lí
Thành viên
28 Tháng sáu 2020
732
2,508
306
Thái Bình
Muốn biết hãy hỏi :D
Comeback rồi đây :rongcon12 Đầu tiên thì cảm ơn lời góp ý nho nhỏ của anh Rồng @God of dragon .Với lần vừa rồi thì chúng ta đã tìm hiểu về mạo từ xác định "the" ; lần này sẽ tìm hiểu tiếp tục về mạo từ không xác định " a/an " . Giờ thì :Tonton7
  • Cách sử dụng mạo từ không xác định ( indefinite article ) :
1. Mạo từ không xác định ( a/an ) dùng trước những danh từ số ít đếm được , khi nó được nhắc tới lần đầu tiên. Trong đó :
+ a dùng trước những danh từ bắt đầu bằng một phụ âm
+ an dùng trước những danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm
VD : I often eat an apple or a banana every day
2 . Mạo từ không xác định ( a/an ) dùng trước những danh từ khi nó mang ý nghĩa là "một"
VD : I have a cat.
3 . Mạo từ không xác định ( a/an ) dùng trước những danh từ chỉ nghề nghiệp.
VD : My mother is a teacher.
4 . Mạo từ không xác định ( a/an ) dùng trong các cụm từ chỉ số lượng , chủ yếu là "a"
+ A little : một ít - dùng trước danh từ không đếm được.
+ A few : một ít - dùng trước những danh từ đếm được.
+ A lot of : nhiều - dùng cho cả danh từ không đếm được và đếm được.
+ A lot : nhiều
+ A couple of : một đôi , một cặp
+ A dozen : một tá
+ A quarter : một phần tư
+ A great deal of : nhiều - dùng trước danh từ không đếm được
+ A large number of = a wide variety of = a great many of : nhiều - dùng trước danh từ đếm được.
+ A piece of : một miếng
+ A cup/glass of : một tách , một cốc
+ A bunch of : một bó , một nải
  • Một số trường hợp ngoại lệ trong cách sử dụng a/an :
QUY TẮC : a + N bắt đầu bằng phụ âm : an + N bắt đầu bằng nguyên âm.
* Những trường hợp ngoại lệ :
+ A uniform : một bộ đồng phục
+ A university : một trường đại học
+ An hour : môt giờ
+ An honest man : một người đàn ông thật thà
+ A one-eyed man : một người đàn ông mắt chột
+ A one-way road : đường một chiều
+ A useful way : một cách hữu ích
+ An SOS : một tín hiệu cấp cứu
+ A union : một liên minh , một đồng minh
+ A unit : một đơn vị
+ A European : một người châu Âu
+ An M.A : một cử nhân
+ An honorable man : một người đáng kính
P/s : Đây chính là các ngữ pháp cần nhớ khá thông dụng và có chút đơn giản mà mình muốn chia sẻ cho mọi người.Nếu mọi người muốn biết rõ hơn về ngữ pháp của phần nào thì nói lại với mình nhé.Chắc chắn sẽ trợ giúp mọi người để học tốt hơn về bộ môn này.Hẹn gặp lại ở topic tiếp theo.:Tonton18
 

ihattl

Học sinh gương mẫu
Thành viên
21 Tháng chín 2019
1,962
3,052
371
Bình Định
Trường Trung học cơ sở Nhơn Hòa
Vì một số lí do nên giờ mình lại mang topic chuẩn bị đóng lớp bụi dày trở về rồi đây :rongcon12Tiếp theo hãy cùng tìm hiểu 10 quy tắc còn lại về mạo từ "the" này nha . Mong chúng có ích cho mọi người :Tonton7
* Quy tắc 11: Mạo từ xác định "the" dùng trước tên của sông , tên của suối,biển,đại dương,sa mạc,dãy núi,....
VD : The Pacific Ocean : Thái Bình Dương
* Quy tắc 12 : Mạo từ xác định "the" dùng trước những danh từ mà cả người nói và người nghe đều biết rõ về nó.
VD: My father is reading newspapers in the sitting room.
* Quy tắc 13 : Mạo từ xác định " the " dùng trước các buổi trong ngày.
VD : In the morning,...
* Quy tắc 14 : Mạo từ xác định " the " dùng trước tên của các tờ báo.
VD : The New York Times
* Quy tắc 15 : Mạo từ xác định " the " dùng trước tên của các tổ chức.
VD : The WHO = The World Healthy Organization : Tổ chức y tế thế giới.
* Quy tắc 16 : Mạo từ xác định "the" + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật , một loài hoặc đồ vật.
VD : The Whale is in danger of becoming extinct.
* Quy tắc 17 : Mạo từ xác định " the " dùng trước danh từ chỉ phương hướng .
VD : The Sun rises in the East and sets in the West
* Quy tắc 18 : Mạo từ xác định " the " dùng đứng trước danh từ + of + danh từ :
VD : The driver of the car wasn't hurt .
* Quy tắc 19 :Mạo từ xác định " the" dùng trong cụm từ cố định
VD : In the middle of st : ở giữa của các gì.
At the end of st : cuối của các gì.
At the top of st :ở ở đỉnh của cái gì.
At the age of : ở độ tuổi bao nhiêu.
* Quy tắc 20 : Mạo từ xác định " the" dùng trước hospital/church/school/ person khi nó mang ý nghĩa khác.
VD : Yesterday my mother went to the school to meet the headmaster.
-Trong câu này mục đích của việc đến trường là để học nhưng mẹ tôi lại đến trường để gặp hiểu trưởng chứ không phải để học => Phục vụ mục đích khác
P/s : Đây chính là các ngữ pháp cần nhớ khá thông dụng mà mình muốn chia sẻ cho mọi người.Nếu mọi người muốn biết rõ hơn về ngữ pháp của phần nào thì nói lại với mình nhé.Chắc chắn sẽ trợ giúp mọi người để học tốt hơn về bộ môn này.Hẹn gặp lại ở topic tiếp theo.:Tonton18
Mình bổ sung thêm nhé.

- The + danh từ chỉ thứ độc nhất:
ex: the sun, the Earth,...
- The + Họ (số nhiều):
ex: the Smiths, the Nguyens,...
- The + phát minh:
ex: the Internet, the electricity,...
- The + tính từ chỉ một nhóm người mang một đặc điểm chung:
ex: the rich, the Vietnamese, the young,...
 

Diệp Hạ Bạch

Cựu TMod Anh
HV CLB Địa lí
Thành viên
28 Tháng sáu 2020
732
2,508
306
Thái Bình
Muốn biết hãy hỏi :D
Sau một khoảng thời gian khá bận thì cuối cùng cũng có time để comeback rồi đây :rongcon12Lần trước , chúng ta ta tìm hiểu xong xuôi về mạo từ rồi.Đợt này sẽ đến với một chủ đề mới nhé.Có ai đoán được chủ đề gì không ?:rongcon10Không để mọi người chờ lâu thì chúng ta bắt đầu luôn với vấn đề của hôm nay nào ?:Tonton7
  • So sánh - COMPARISON
I : So sánh ngang bằng : (Equality)
- So sánh ngang bằng dùng để miêu tả hai đối tượng giống nhau hoặc bằng nhau về một hoặc nhiều thuộc tính nào đó.
1 Với tính từ và trạng từ:
a, Thể khẳng định :
Công thức: S + V + as + adj/adv + as + .....
VD : + She is as tall as Huong : Cô ấy cao bằng Hương
+ She learns as well as her sister does : Cô ấy học tốt như chị gái mình
b, Thể phủ định :
Công thức : S + V + not + as/so + adj/adv + as + .....

VD : + This exercise is not as/so difficult as I think ( is it ) : Bài tập này không khó như tôi nghĩ
+ He doesn't study as/so hard as I do / me : Anh ấy không học hành chăm chỉ bằng tôi.

2 Với danh từ :
a, Với danh từ số nhiều :
Công thức : S + V + as many / few + N (số nhiều) + as + .........

VD : I have as many exercises as my brother does : tôi có nhiều bài tập như anh trai tôi
+ We have as few problems to solve as yesterday : Hôm nay chúng tôi có ít vấn đề cần giải quyết như ngày hôm qua

b, Với danh từ không đếm được :
Công thức : S + V + as much/ little + N (không đếm được) + as + .....
VD : I don't have as much money as you do : tôi không có nhiều tiền như bạn.
+ My brother has as little time to play football as I do : Anh trai tôi có ít thời gian chơi bóng đá như tôi.

II. So sánh hơn (Comparative)
- So sánh hơn là so sánh đối tượng này hơn đối tượng kia về một hoặc nhiều thuộc tính nào đó.
1 Tính từ/trạng từ ngắn là những tính từ/trạng từ :
a, Tính từ / trạng ngữ ngắn là những tính từ / trạng từ :
+ Có một âm tiết :
VD : big , small , hot , cold , thin , fat ,..........
+ Có hai âm tiết tận cùng là một trong năm đuôi sau :
- y : happy , easy , early , heavy , lazy ,.....
- er : clever
- le : single , simple
- ow : narrow
- et : quiet

Lưu ý : Những tính từ / trạng từ hai âm tiết tận cùng là đuôi -y chỉ được coi là tính từ / trạng từ ngắn khi bản thân nó có đuôi -y
VD: + Lovely : là tính từ dài vì nó có cấu tạo bởi love + ly
+ Quickly : là trạng từ dài vì nó được cấu tạo bởi quick + ly

b , Tính từ / trạng từ dài là những tính từ / trạng từ có từ hai âm tiết trở lên nhưng không phải một trong năm đuôi kể trên
VD : beautiful, handsome , intelligent , hard - working

2 So sánh hơn tính từ / trạng từ ngắn và dài :
a, So sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn :
Công thức: S + V + adj/adv + er + than +....
VD : + She looks happier than (she did) yesterday : Hôm nay cô ấy trông tươi tỉnh hơn hôm qua.
+ He learns harder than his elder brother does : Anh ấy học hành chăm chỉ hơn anh trai của anh ấy.

Lưu ý :
+Những tính từ hai âm tiết , kết thúc bằng chữ y "y" thì bỏ "y" thêm "ier" trong so sánh hơn và "iest" trong so sánh hơn nhất.
VD : Easy => easier => easiest
+ Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà trước nó là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm rồi thêm "-er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh hơn nhất.
VD : Big => bigger => biggest
b, So sánh hơn với tính từ và trạng từ dài :
Công thức : S + V + more + adj/adv + than + .....
VD : + She is more beautiful than her sister : Cô ấy xinh hơn chị gái cô ấy.
+ Huong dances more beautifully than other competitors. : Hương nhảy đẹp hơn những người dự thi khác.

3 So sánh hơn với danh từ :
Công thức : S + V + more + N + than + ....
VD : She has more money than me : Cô ấy có nhiều tiền hơn tôi.
:Tonton6Đã kết thúc phần 1 của chủ đề so sánh , vì quá dài nên mình tách thành 2 phần nha.Với phần tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu nốt về so sánh nhất , so sánh kép và một số kiểu so sánh khác nha.Mong mọi người tiếp tục ủng hộ để topic được nhiều người chú ý hơn:Tonton1

P/s : Đây chính là các ngữ pháp cần nhớ khá thông dụng và có chút đơn giản mà mình muốn chia sẻ cho mọi người.Nếu mọi người muốn biết rõ hơn về ngữ pháp của phần nào thì nói lại với mình nhé.Chắc chắn sẽ trợ giúp mọi người để học tốt hơn về bộ môn này.Hẹn gặp lại ở topic tiếp theo.:Tonton18:Tonton18:Tonton18







 

Diệp Hạ Bạch

Cựu TMod Anh
HV CLB Địa lí
Thành viên
28 Tháng sáu 2020
732
2,508
306
Thái Bình
Muốn biết hãy hỏi :D
Trở lại với phần 2 của chủ đề so sánh rồi đây :rongcon12Vì quá bận cũng như có một vài vấn đề linh tinh nên hôm nay mới có thời gian mang topic này trở lại. Mong mọi người tiếp tục ủng hộ topic nha. Giờ thì ,vào thôi nào :Tonton7
  • So sánh - COMPARISON ( 2 )
III : So sánh nhất ( Superlative )
- So sánh nhất là khi chúng ta so sánh một cái gì đó là hơn tất cả nhưng cái khác ( ít nhất từ ba đối tượng so sánh trở lên ).
1 Với tính từ và trạng từ ngắn :
Công thức : S + V + the + most + adj / adv + est + (N) +.....
VD : + He is the tallest (student / person ) in my class : Anh ấy là người cao nhất trong lớp tôi.
+ My mother gets up the earliest in my family : Mẹ tôi dạy sớm nhất trong nhà.
2. Với tính từ và trạng từ dài :
Công thức : S + V + the + most + adj/adv + (N) +.....
VD : + My mother is the most beautiful ( woman ) in the world : Mẹ tôi là người đẹp nhất thế gian này
+ Mary sings the most beautifully in the group : Mary hát hay nhất trong nhóm.
3. Với danh từ :
Công thức : S + V + the + most + N + .....
VD : + He is a billionaire.He has the most money : Anh ấy là một tỉ phú.Anh ấy có nhiều tiền nhất.
LƯU Ý : Có mộ số tính từ và trạng từ không theo quy tắc trên.
Tính từ / trạng từ Nghĩa Dạng so sánh hơnDạng so sánh hơn nhất.
good/well tốt ,giỏi better the best
bad xấu , tồi , dốt worse the worst
much/many nhiều more the most
little ít less least
far xafather/furtherthe farthest / furthest
old già , cũ older / elderthe oldest / eldest
[TBODY] [/TBODY]
IV : So sánh kép ( Double comparative )
1 So sánh lũy tiến ( càng ngày càng )
a, Với tính từ ngắn :
Công thức : Adj + er + and + adj + er
VD : + The summer is coming.It gets hotter and hotter : Mùa hạ đang đến.Trời càng ngày càng nóng.
b, Với tính từ dài :
Công thức : more/less and more/less + adj
VD : + She is more and more attractive : Cô ấy càng ngày càng hấp dẫn.
+ The environment is less and less pure : Môi trường càng ngày càng ít trong lành.
c, Với danh từ :
Công thức : more and more + N
VD : + There are more and more people moving to big cities to look for jobs : Ngày càng có nhiều người đến những thành phố lớn để tìm việc làm.
2 So sáng lũy tiến ( càng....càng )
Công thức : The + ( so sánh hơn) comparative adj / adv + S + V , the ( so sánh hơn ) comparative adj / adv + S + V
VD : + The older he gets , the weaker he is : Ông ấy càng già càng yếu đi
+ The more I know him , the less I like him : Càng biết nhiều về anh ấy thì tôi càng ít thích anh ấy.
LƯU Ý :
* Trong câu so sánh,nếu túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánh
VD : The more English vocabulary we know , the better we write and speak : Càng biết nhiều từ vựng tiếng Anh , ta càng nói và viết tốt hơn
* Một số tính từ/trạng từ không dùng ở dạng so sánh vì bản thân chúng đã mang tính tuyệt đối :
- Complete ( hoàn toàn ) , favourite ( yêu thích ) , unique ( duy nhất ) , excellent ( xuất sắc ) , perfect ( hoàn hảo ) , extreme ( cực độ , tột bậc )...........
IV : Một số công thức khác :
1 So sánh gấp nhiều lần ( multiple numbers comparison )
Công thức : S+V +multiple numbers<Là những số như half/twice/3,4,5...time ;phân số;phần trăm>+ as +much/many/adj/adv +(N)+ as+N/pronoun.
VD : + She types twice as fast as I do : Cô ấy đánh máy gấp hai lần tôi đánh máy.
+ In the many countries in the world with the same job , women only get 40-50% as much as salary as men : Ở nhiều cuốc gia trên thế giới , người phụ nữ chỉ nhận được lương bằng với 40-50% lương của người đàn ông khi họ có cùng một công việc.
LƯU Ý :
- Khi dùng so sánh loại này phải các định rõ đó là danh từ đếm được hay không đếm được vì đằng trước nó có much / many.
2 Từ chỉ số lượng dùng trước tính từ so sánh hơn để nhấn mạnh :
Công thức : S + V + much/a lot/ far/a little / a bit.... + so sánh hơn + than +....
VD : She is much more hard-working than me : cô ấy chăm hơn tôi nhiều.
3 Cấu trúc bắt đầu bằng "Of the two"
Công thức : Of the two + N(số nhiều ) , S + V + the + so sánh hơn.
VD : Of the two sisters , Mary is the prettier : Trong số hai chị em , Mary xinh hơn.
4 Để tránh lặp lại danh từ trong so sánh hơn , kém , ngang bằng , người ta dùng " that" thay cho danh từ số ít và "those"thay cho danh từ số nhiều.
VD : + The population of China is much larger than that of any countries in the world.
+ The prices of Japanese cars are higher than those of Chinese ones.

P/s
: Đây chính là các ngữ pháp cần nhớ khá thông dụng và có chút đơn giản mà mình muốn chia sẻ cho mọi người.Nếu mọi người muốn biết rõ hơn về ngữ pháp của phần nào thì nói lại với mình nhé.:Tonton4Chắc chắn sẽ trợ giúp mọi người để học tốt hơn về bộ môn này.Hẹn gặp lại ở topic tiếp theo.:Tonton18Cảm ơn đã theo dõi:Tonton18
 

Diệp Hạ Bạch

Cựu TMod Anh
HV CLB Địa lí
Thành viên
28 Tháng sáu 2020
732
2,508
306
Thái Bình
Muốn biết hãy hỏi :D
Đã trở lại rồi đây :rongcon12:rongcon12Lần này sẽ không có một chủ đề nhất định mà sẽ tìm hiểu về 20 Collocations - Những cụm từ thông dụng, đơn giản hay ho mà lại dễ nhớ. Giờ thì :Tonton7:Tonton7
  • COLLOCATIONS - CÁC CỤM TỪ.
1. Make a pretense of doing : giả bộ làm gì.
2. Be to blame for smth : chịu trách nhiệm về.
3. Make an excuse : biện hộ
4. A springboard for sth : tạo điều kiện cho cái gì xảy ra.
5. (It's ) a waste of time doing : phí thời gian làm gì.
6. Go into detail about / on sth : nói chi tiết về
7.Move sb to tears : làm ai xúc động phát khóc.
8.Be ready for sth : sẵn sàng cho việc gì
9.Go bankrupt : phá sản
10.A big talker : người nói ba hoa khoác lác.
11.In deep thought : trầm tư suy nghĩ
12.Pay sbd a compliment : khen ngợi ai đó
13.Bear relation to : có liên quan đến
14.Hold one's attention : giữ được sự chú ý của ai
15.Have sth in hand : có cái gì đó trong tầm tay , sở hữu cái gì
16.Do sbd harm : làm hại ai
17. In the nick of time : vừa kịp lúc
18.Have sth in common with : có chung cái gì với..
19.Cause/ do damage to sth : gây thiệt hại cho...
20.Follow one's example : noi gương ai.
P/s : Đây chính là 20 cụm từ khá thông dụng và có chút đơn giản mà mình muốn chia sẻ cho mọi người.Nếu mọi người muốn biết rõ hơn về ngữ pháp của phần nào thì nói lại với mình nhé.:Tonton4Chắc chắn sẽ trợ giúp mọi người để học tốt hơn về bộ môn này.Hẹn gặp lại ở topic tiếp theo.:Tonton18Cảm ơn đã theo dõi:Tonton18Nếu thấy topic được ủng hộ nhiều mình sẽ soạn tiếp 20 cụm từ tiếp:Tonton16
 

Diệp Hạ Bạch

Cựu TMod Anh
HV CLB Địa lí
Thành viên
28 Tháng sáu 2020
732
2,508
306
Thái Bình
Muốn biết hãy hỏi :D
Đã trở lại rồi đây :rongcon12:rongcon12Và cũng mang lại cho mọi người phần 2 về Collocations - Những cụm từ thông dụng, đơn giản hay ho mà lại dễ nhớ.
Lần này ngoài những cụm từ mình soạn ra chúng ta còn có sự giúp đỡ từ chị @Nguyễn Phan Ánh Nguyệt siêu xinh xẻo về hàng loạt những cụm từ với to V. Giờ thì :Tonton7:Tonton7
I. Hàng loạt những cụm từ với to V
188384416_331097808545319_8359664448309740438_n.jpg

nguồn:Facebook
II. Các cụm từ thú vị, hay ho khác :
21.Put yourself in sbd's shoes : thử đặt mình vào hoàn cảnh ,vị trí của người khác
22. To be beholden to sb : mang ơn người nào
23. Figure in for someone : làm giúp ai khi họ vắng mặt.
24. To make up one's mind to do smthing : quyết tâm làm gì
25. To be beyond one's ken : vượt khỏi sự hiểu biết.
26. To be sb's favourite : được ai yêu mến
27. To be ambitious to do sth : khao khát làm gì.
28. Get on well with sb : hòa hợp với ai
29. To be buried in thought : đắm chìm trong suy nghĩ.
30. To be disappointed in love : bị thất tình.
31. To be disrespectful to sb : vô lễ với ai.
32. Hopeful of : có hy vọng về gì
33. Eager for sth : hăm hở cho chuyện gì , việc gì.
34. Cross/ enter one's mind : xuất hiện / nảy sinh trong đầu hoặc tâm trí.
35. Keep sb/st in mind : ghi nhớ điều gì đó.
36. To be mistaken about sth : hiểu sai chuyện gì
P/s : Đây chính là những cụm từ khá thông dụng và có chút đơn giản mà mình muốn chia sẻ cho mọi người.Nếu mọi người muốn biết rõ hơn về ngữ pháp của phần nào thì nói lại với mình nhé.:Tonton4Chắc chắn sẽ trợ giúp mọi người để học tốt hơn về bộ môn này.Hẹn gặp lại ở topic tiếp theo.:Tonton18Cảm ơn đã theo dõi:Tonton18
 
Last edited:

Diệp Hạ Bạch

Cựu TMod Anh
HV CLB Địa lí
Thành viên
28 Tháng sáu 2020
732
2,508
306
Thái Bình
Muốn biết hãy hỏi :D
Lại là một sự trở lại đầy quen thuộc :rongcon12:rongcon12 Lần này mình sẽ mang đến cho mọi người Phần 3 Collocations - Những cụm từ thông dụng, đơn giản hay ho mà lại dễ nhớ còn kèm theo một số cấu trúc câu nữa nha , và phần này được chị @Trinh Linh Mai cung cấp nè , cảm ơn chị yêu nhiều nha. Không dừng lại ở đó , mình còn mang đến một chút sự so sánh giữa will và be going to giúp mọi người tránh nhầm lẫn trong quá trình sử dụng.Giờ thì :Tonton7:Tonton7
I : Cấu trúc và cụm từ thông dụng ( 3 ) :
1. See off someone: Tiễn ai đó đi đâu
2. Be lack (short) of money: Thiếu hoặc không đủ tiền
3. Be famous for: nổi tiếng để làm gì
4. Bring + S.o + up: Nuôi nấng ai đó
5. It is good/ use + V-ing
It is not worth + V-ing
= Vô ích khi làm gì
6. Deny something
Deny (that) + mệnh đề
Deny + V-ing
= Phủ nhận hoặc chói bỏ điều gì đó
7. At no time + trợ từ + S + V : Không bao giờ làm gì
8. Persuade + somebody + to do ST : Thuyết phục ai đó làm gì
9. Regret + to- V: rất tiếc vì điều gì đó( ở mức nhấn mạnh)
Regret + V-ing: hối tiếc vì làm việc gì đó ( mức nhẹ hơn)
10. Recommend + S.o/ S.T + to somebody : Giới thiệu hoặc tiến cử ai đó với người khác
Recommend + S.o + to do S.T: Khuyên bảo, đề nghị ai đó làm gì
11. Talk through one’s hat: ( đây là câu thành ngữ) nói dối ai đó “ chị chỉ nghĩa chung là thế nhé”
12. Avoid + N + V-ing : tránh khỏi điều gì
13. To succeed in + doing ST
Manage to do + S.T
= Làm việc gì đó thành công
14. No sooner + had + S1 + Vpp+ than + S2 + Vqkđ
= Ai đó vừa làm gì thì việc gì đó xảy ra
15. Respect = Look up to : nể phục ai đó
16. Put pressure on + S.o to do + ST : Đặt áp lực lên ai đó
17. Give into + S.o : Nhượng bộ ai đó
18. Protect + S.o + from: Bảo về ai bởi cái gì
19. Try one’s best= Make an effort : Sự cố gắng hết sức
20. Be in favor of : Ủng hộ, đồng ý điều gì đó
21. Pay attention + S.o: Để ý ai đó
22. Fell under the weather: cảm thấy mệt
23. To take + S.o + by surprise: Làm cho 1 người nào đó bất ngờ
24. Get on well = Have a good relationship : Có mối quan hệ tốt
25. To be in love with + S.o: Phải lòng một ai đó
* Chú ý : đây là những cấu trúc mà trong quá trình học, thi và làm đề mà chị Linh đã rút ra , đảm bảo sẽ rất hữu ích nha
II : Phân biệt will và be going to :
Will Be going to
Khái quát chung
về cách dùng
- Will (sẽ) mang nghĩa chung
chung về các hành động và
sự kiện trong tương lại.Will
không diễn tả dự định..
Ex : She will be 18 next week.
< cô ấy sẽ 18 tuổi vào tuần tới >
Be going to để diễn tả ý định,
đôi khi ta đã quyết định thực
hiện hành động đó ( hiện tại tiếp
diễn cũng có thể dùng trong trường
hợp này )
Ex : Oh really ? Is she going to
have a birthday party ?
< Thật à ? Cô ấy sẽ tổ chức tiệc
sinh nhật chứ >
Dự định và quyết
định
- Dùng will khi đó là một quyết
định nhanh chóng , ngay tức thì.
Ex : Nam : I've got a headache !
< Tôi đau đầu quá ! >
Jim : I'll get some medicine for
you.
< Tôi sẽ đi mua thuốc cho bạn
ngay >
- Dùng Be going to khi đã quyết định
làm gì rồi.
Ex : Nam : I've got a headache !
< Tôi đau đầu quá ! >
Jim : I knew there was no medicine
at home.I'm going to uy it for tyou.
<Tôi biết trong nhà không còn thuốc.
Tôi sẽ đi mua nó cho bạn.>
Dự đoán- Dùng will để dự đoán về tương
lai
Ex : One day , human will live
on the Mars.
< Một ngày nào đó con người sẽ
sống trên sao Hỏa >
- Be going to được dùng để dự đoán
khi mà dự đoán đó đã có cơ sở ở hiện
tại.
Ex : Look at these dark clouds ! I think
it is going to rain.
< Nhìn những đám mây đen kia.Tôi
nghĩ trời sắp mưa rồi>
[TBODY] [/TBODY]

P/s : Đây chính là các cụm từ , cấu trúc và ngữ pháp cần nhớ khá thông dụng và có chút đơn giản mà mình muốn chia sẻ cho mọi người.Nếu mọi người muốn biết rõ hơn về ngữ pháp của phần nào thì nói lại với mình nhé.Chắc chắn sẽ trợ giúp mọi người để học tốt hơn về bộ môn này.Hẹn gặp lại ở topic tiếp theo.:Tonton18:Tonton18:Tonton18
 

Diệp Hạ Bạch

Cựu TMod Anh
HV CLB Địa lí
Thành viên
28 Tháng sáu 2020
732
2,508
306
Thái Bình
Muốn biết hãy hỏi :D
Một sự trở lại đặc biệt sau một thời gian dài :rongcon12:rongcon12Lần này nhận được nên yêu cầu nên mình làm về Phần I - Các cấu trúc viết lại câu thông dụng phổ biến và đặc biệt là có kèm theo cả bài tập , key luôn nhaaa . Mong tiếp tục nhận được sự quan tâm của mọi người:Rabbit10 Giờ thì:Tonton7
  • 10 Cấu trúc viết lại câu thông dụng , phổ biến
1 Shall + I + V....... ?
=> Would you like me to V..... ?

Ex : Shall I make you a cup of coffee ?
=> Would you like me to make you a cup of coffee ?

( Bạn có muốn tôi pha cho bạn một tách cà phê không? )
2. Be sure to V = Remember to V
Ex : Be sure to wash the vegetables thoroughly.
=> Remember to wash the vegetables thoroughly.

(Nhớ rửa rau thật sạch. )
3 Understand = To be aware of
Ex : Do you understand what I'm talking now ?
=> Are you aware of what I'm talking now ?

( Bạn có hiểu những gì tôi đang nói bây giờ không ? )
4 Succeed in doing = manage to do
Ex : I succeeded in flirting with her.
=> I managed to flirty with her

( Tôi đã thành công tán đổ cô ấy )
5 To be no good doing sth = there is no use doing sth.
Ex : It's no good cutting your hair.
=> There is no use in cutting your hair.

( điều đó không có ích gì khi bạn cắt tóc )
6 Not ..... anymore
=> S + no more + V
=> No longer + dạng nghi vấn của câu
Ex : I don't live in the countryside anymore
=> No longer do I live in the countryside
=> I no more live in the countryside.

( Tôi không còn sống ở nông thôn nữa )
7 Prefer sb to do sth = would rather sb V ( quá khứ đơn ) + sth : thích ,muốn ai làm gì
Ex : I prefer Lan to do this test again.
=> I would rather Lan did this test again.

( Tôi muốn Lan làm bài kiểm tra này một lần nữa )
8. S + prefer doing sth to doing sth = S + would rather do sth than do sth : thích làm gì hơn làm gì.

Ex : She prefers playing chess to playing badminton
=> She would rather play chess than play badminton

( Cô ấy thích chơi cờ còn hơn chơi cầu lông )
9.S + get + sb + to do sth = S + have + sb + do sth : nhờ , bảo ai đó làm gì
Ex : She gets me to spend more time with her
=> She have me spend more time with her.
( Cô ấy bảo tôi dành nhiều thời gian hơn cho cô ấy )
10.Các cấu trúc so sánh hơn , so sánh nhất , so sánh ngang bằng viết lại nhau ( Xem bài viết trên )
  • Bài tập
1. Although Paul has more creative ideas , Susan is a better writer.
=> Susan.........................................................................................
2 Shall I bring you a jar of jam ?
=> Would...........................................
3 My sister is more hard - working than my brother.
=> My brother don't................................................
4 Do you understand this case ?
=> Are ....................................
5 Teacher Lan and her husband don't talk anymore.
=> No longer ..........................................................
6 My mother doesn't write letters anymore.
=> My mother used.............................................
7 Be sure to come back home before 10.30 !
=> Remember..................................................
8 My father gets me to focus on learning.
=> My father have............................................
9 I prefer Porgen to take care my child.
=>I would ....................................................
10 It’s no good trying to change his beliefs
=> There is...............................................

P/s : Đây chính là những cấu trúc viết lại câu kèm bài tập mà mình muốn chia sẻ cho mọi người.Ở phần ngữ pháp tiếp theo mình sẽ gửi mọi người phần key nha . Nếu mọi người muốn biết rõ hơn về ngữ pháp của phần nào thì nói lại với mình nhé.:Tonton4Chắc chắn sẽ trợ giúp mọi người để học tốt hơn về bộ môn này.Hẹn gặp lại ở topic tiếp theo.:Tonton18Cảm ơn đã theo dõi:Tonton18Nghỉ hè cũng đừng để kiến thức theo cái nóng tan ra nha:Rabbit16
 

Cindy Phạm_2007

Giải Nhì event Thế giới Sinh học 2
Thành viên
22 Tháng ba 2021
167
2,613
261
Lâm Đồng
HOCMAI FORUM
Một sự trở lại đặc biệt sau một thời gian dài :rongcon12:rongcon12Lần này nhận được nên yêu cầu nên mình làm về Phần I - Các cấu trúc viết lại câu thông dụng phổ biến và đặc biệt là có kèm theo cả bài tập , key luôn nhaaa . Mong tiếp tục nhận được sự quan tâm của mọi người:Rabbit10 Giờ thì:Tonton7
  • 10 Cấu trúc viết lại câu thông dụng , phổ biến
1 Shall + I + V....... ?
=> Would you like me to V..... ?

Ex : Shall I make you a cup of coffee ?
=> Would you like me to make you a cup of coffee ?

( Bạn có muốn tôi pha cho bạn một tách cà phê không? )
2. Be sure to V = Remember to V
Ex : Be sure to wash the vegetables thoroughly.
=> Remember to wash the vegetables thoroughly.

(Nhớ rửa rau thật sạch. )
3 Understand = To be aware of
Ex : Do you understand what I'm talking now ?
=> Are you aware of what I'm talking now ?

( Bạn có hiểu những gì tôi đang nói bây giờ không ? )
4 Succeed in doing = manage to do
Ex : I succeeded in flirting with her.
=> I managed to flirty with her

( Tôi đã thành công tán đổ cô ấy )
5 To be no good doing sth = there is no use doing sth.
Ex : It's no good cutting your hair.
=> There is no use in cutting your hair.

( điều đó không có ích gì khi bạn cắt tóc )
6 Not ..... anymore
=> S + no more + V
=> No longer + dạng nghi vấn của câu
Ex : I don't live in the countryside anymore
=> No longer do I live in the countryside
=> I no more live in the countryside.

( Tôi không còn sống ở nông thôn nữa )
7 Prefer sb to do sth = would rather sb V ( quá khứ đơn ) + sth : thích ,muốn ai làm gì
Ex : I prefer Lan to do this test again.
=> I would rather Lan did this test again.

( Tôi muốn Lan làm bài kiểm tra này một lần nữa )
8. S + prefer doing sth to doing sth = S + would rather do sth than do sth : thích làm gì hơn làm gì.

Ex : She prefers playing chess to playing badminton
=> She would rather play chess than play badminton

( Cô ấy thích chơi cờ còn hơn chơi cầu lông )
9.S + get + sb + to do sth = S + have + sb + do sth : nhờ , bảo ai đó làm gì
Ex : She gets me to spend more time with her
=> She have me spend more time with her.
( Cô ấy bảo tôi dành nhiều thời gian hơn cho cô ấy )
10.Các cấu trúc so sánh hơn , so sánh nhất , so sánh ngang bằng viết lại nhau ( Xem bài viết trên )
  • Bài tập
1. Although Paul has more creative ideas , Susan is a better writer.
=> Susan writes better than Paul.
2 Shall I bring you a jar of jam ?
=> Would you like me to bring you a jar of jam.?
3 My sister is more hard - working than my brother.
=> My brother don't work as hard as my sister does
4 Do you understand this case ?
=> Are you aware of this case ?
5 Teacher Lan and her husband don't talk anymore.
=> No longer do teacher Lan and her husband talk.
6 My mother doesn't write letters anymore.
=> My mother used to write letters
7 Be sure to come back home before 10.30 !
=> Remember to come back home before 10.30!
8 My father gets me to focus on learning.
=> My father have me focus on learning
9 I prefer Porgen to take care my child.
=>I would rather Porgen took care my child
10 It’s no good trying to change his beliefs
=> There is no use in trying to change his beliefs

P/s : Đây chính là những cấu trúc viết lại câu kèm bài tập mà mình muốn chia sẻ cho mọi người.Ở phần ngữ pháp tiếp theo mình sẽ gửi mọi người phần key nha . Nếu mọi người muốn biết rõ hơn về ngữ pháp của phần nào thì nói lại với mình nhé.:Tonton4Chắc chắn sẽ trợ giúp mọi người để học tốt hơn về bộ môn này.Hẹn gặp lại ở topic tiếp theo.:Tonton18Cảm ơn đã theo dõi:Tonton18Nghỉ hè cũng đừng để kiến thức theo cái nóng tan ra nha:Rabbit16
1. Although Paul has more creative ideas , Susan is a better writer.
=> Susan writes better than Paul.
2 Shall I bring you a jar of jam ?
=> Would you like me to bring you a jar of jam.?
3 My sister is more hard - working than my brother.
=> My brother don't work as hard as my sister does
4 Do you understand this case ?
=> Are you aware of this case ?
5 Teacher Lan and her husband don't talk anymore.
=> No longer do teacher Lan and her husband talk.
6 My mother doesn't write letters anymore.
=> My mother used to write letters
7 Be sure to come back home before 10.30 !
=> Remember to come back home before 10.30!
8 My father gets me to focus on learning.
=> My father have me focus on learning
9 I prefer Porgen to take care my child.
=>I would rather Porgen took care my child
10 It’s no good trying to change his beliefs
=> There is no use in trying to change his beliefs

Em sửa giúp chị nha ^^
 

Diệp Hạ Bạch

Cựu TMod Anh
HV CLB Địa lí
Thành viên
28 Tháng sáu 2020
732
2,508
306
Thái Bình
Muốn biết hãy hỏi :D
Đã trở lại rồi đây :rongcon12Về phần đáp án bài lần trước thì chị @Cindy Phạm_2007 làm ok rồi nhaa:Tonton16 , những ai hóng đáp án có thể chú ý.Nhưng mình có một lưu ý nho nhỏ về câu 1 , đây là đáp án hoàn hảo nha , câu này lấy từ đề mình đã từng làm vì thiếu vế sau mà đi toi mất 0,2 điểm :Tonton12.
1. Although Paul has more creative ideas , Susan is a better writer.
=> Susan writes better than Paul although Paul has more creative ideas.
:Chuothong3Mọi người chú ý nha , và lần này chúng ta sẽ không tìm hiểu phần ngữ pháp nào cả , nhưng thay vào đó hãy thử làm những bài tập nho nhỏ dưới đây - đã kèm theo đáp án + giải thích ở mỗi câu.Hãy thử chọn trước đáp án trước khi xem phần key nhé :Chuothong10
Question 1 : The Smeeville bus system will accept only Rove Fare cards ________ May 1 onward.
A , now
B , from
C, while
D, when​
Đáp án đúng là :Chuothong23 B nha. Chúng ta có cụm : from ........ onward : kể từ khi
Question 2 : Keeping the Deal , Jan Butler ' s latest volume on management style , in her most commercially ______ book to date.
A, successfully
B, successful
C, succeed
D, success
Đáp án là :Chuothong23 B Ai trả lời sai câu này là Hạ hơi buồn à nhaa:Chuothong6 , xem lại câu 11,12 của bài viết đầu tiên của topic này sẽ biết nè :Chuothong69
Cụ thể : Adv => Adj => N
Commercially ( adv ) => Successful ( adj ) => Book ( n )
Question 3 : There is a mandatory meeting today for everyone involved in managing or recruiting ___________
A, staplers
B, volunteers
C, devices
D, headquarters
Trước khi nói đáp án thì mình dịch phần đáp án đã nha :Rabbit54
A. staplers: ghim bấm giấy
B. volunteers: tình nguyện viên.
C. devices: thiết bị
D. headquarters: trụ sở chính
Vậy nên đáp án sẽ là :Chuothong23: B chữ "ê" kéo dài
Dịch câu : Hôm nay có một cuộc họp bắt buộc dành cho tất cả mọi người tham gia quản lý hoặc tuyển dụng tình nguyện viên.
Question 4 : Apply to Joneston Stores today so as not to miss _____ chance to join a great sales team.
A, you
B, yours
C, your
D, yourself.
Đừng có ai lầm tưởng 3 câu trước đều B mà câu này lại B tiếp à nha :Rabbit84
Đáp án của câu này là :Chuothong23 C , chắc là đúng 100% đúng không
Có 2cách để giải thích cho phương án này : :Chuothong51
1 : Dịch nghĩa ( cái cách dễ nghĩ đến nhất ) : Việc đăng ký vào cửa hàng Jonestone ngay hôm nay để không bỏ lỡ cơ hội của bạn để nhập đội ngũ bán hàng tuyệt vời .
2 : Trước danh từ ( chance) là tính từ sở hữu :Chuothong69 Lượn lại topic đầu tiên quy tắc 6 để biết thêm chi tiết
Question 5 : Employees are eligible to receive a ______ salary if they complete a special marketing course.
A, possible
B, frequent
C, closed
D, higher.
Lại tiếp tục translate nào : :Chuothong34
A, possible : có thể được
B, frequent : có nhiều
C, closed : đóng lại , bằng
D, higher. : cao hơn
Đáp án là :Chuothong23D nhaa
Dịch câu : Nhân viên đủ điều kiện nhận mức lương cao hơn nếu họ hoàn thành khóa học tài chính đặc biệt
Lần này chúng ta chỉ ngắn gọn với 5 câu này thôi nha :Rabbit27Mọi người làm đúng bao nhiêu câu ? :Rabbit34 Nếu mọi người không hiểu hoặc thích thú với những phần như này đừng ngại mà nói với mình nhé :Rabbit32

P/s : Đây chính là những bài tập kèm đáp án mà mình muốn chia sẻ cho mọi người.Ở phần ngữ pháp tiếp theo mình sẽ gửi mọi người những bài tập kiểu này khác nữa nha . Nếu mọi người muốn biết rõ hơn về ngữ pháp của phần nào thì nói lại với mình nhé.:Tonton4Chắc chắn sẽ trợ giúp mọi người để học tốt hơn về bộ môn này.Hẹn gặp lại ở topic tiếp theo.:Tonton18Cảm ơn đã theo dõi:Tonton18Nghỉ hè cũng đừng để kiến thức theo cái nóng tan ra nha:Rabbit16
 
Last edited:

Diệp Hạ Bạch

Cựu TMod Anh
HV CLB Địa lí
Thành viên
28 Tháng sáu 2020
732
2,508
306
Thái Bình
Muốn biết hãy hỏi :D
Đã trở lại sau một khoảng thời gian hơi lâu :rongcon12:rongcon12 Lần này lại tiếp tục trở lại với một chút câu hỏi nho nhỏ :Tonton6 Sau đợt này chúng ta lại trở về với những phần ngữ pháp nha :Tonton16Mong những câu hỏi sau đây có thể giúp ích cho mọi người phần nào:Tonton4 Giờ thì:Tonton7:Tonton7
________________________________________________________________________________________________________________________
Question 1 : Last week , Parmax Corporation .................. a disagreement with its main competitor concerning patent infringement .
A, settling
B, settler
C, settle
D, settled.
Đã có ai thấy verb của câu chưa ? :rongcon10
Vậy nên đáp án của phần này chính là :Chuothong23Daddy nhaaa
Giải thích thêm : Câu thiếu động từ mà đầu câu có last week => Choose : settled
Question 2 : Chef Octavia Farina took over Fratelli's Restaurant .................. the previous chef left to open a new restaurant.
A, unless
B, rather than
C, as if
D, after
Gợi ý một chút nha :Tuzki57 ở đây chúng ta có 2 key words :
- take over : đảm nhiệm , tiếp quản
- the previous chef : đầu bếp trước
Vậy nên đáp án của câu này là :Chuothong23D tiếp nè
Dịch : Đầu bếp Octavia Farina tiếp quản Nhà hàng Fratelli sau khi đầu bếp trước rời đi để mở một nhà hàng mới.
Question 3 : After raising $45 million last year , Yamamoto Technologies is now ............ Seattle's best - funded companies.
A, into
B, among
C, over
D, across
Phần key đến rồi đây :Chuothong3 Trước hết dịch phần đáp án đã nha :Rabbit34
A, into : vào trong
B, among + N số nhiều : nằm trong số , một trong những
C, over : hơn
D, across : khắp.
Giờ là dịch phần câu hỏi nè :Rabbit27
Dịch : Sau khi huy động được 45 triệu đô la vào năm ngoái, Yamamoto Technologies hiện là .......... những công ty được tài trợ tốt nhất..
Vậy nên key sẽ là :Chuothong23B
Question 4 : The bus only stops here to ............... passengers .
A, put down
B, pick up
C, get on
D, get off
Câu này khá dễ đúng không nhỉ :Chuothong17Cùng đi vô phần dịch đáp án luôn nha :Chuothong63
A, put down : đặt xuống
B, pick up : nhặt , đón
C, get on : lên xe
D, get off : xuống xe.
Biết được đáp án chưa mọi người :Tonton5Đáp án ở đây là :Chuothong23B nha
Dịch : Xe buýt chỉ dừng ở đây để đón khách thôi.
Question 5 : The director of Wingstom Foods commended Ms.Weiss for increasing........... in the bakery division.
A, produced
B, producing
C, production
D, productive.
Quy tắc 10 + 11 bài viết đầu tiên của topic này đồng hành cùng đáp án của câu này :rongcon32
Cụ thể :
- Sau giới từ ( for ) + N
- Trước danh từ là tính từ ( increasing )
=> Key sẽ là :Chuothong23C
Mọi người làm đúng bao nhiêu câu ? :Rabbit34 Nếu mọi người không hiểu hoặc thích thú với những phần như này đừng ngại mà nói với mình nhé :Rabbit32

P/s : Đây chính là những bài tập kèm đáp án mà mình muốn chia sẻ cho mọi người.Ở phần ngữ pháp tiếp theo mình sẽ gửi mọi người những bài tập kiểu này khác nữa nha . Nếu mọi người muốn biết rõ hơn về ngữ pháp của phần nào thì nói lại với mình nhé.:Tonton4Chắc chắn sẽ trợ giúp mọi người để học tốt hơn về bộ môn này.Hẹn gặp lại ở topic tiếp theo.:Tonton18Cảm ơn đã theo dõi:Tonton18Nghỉ hè cũng đừng để kiến thức theo cái nóng tan ra nha:Rabbit16
 

Diệp Hạ Bạch

Cựu TMod Anh
HV CLB Địa lí
Thành viên
28 Tháng sáu 2020
732
2,508
306
Thái Bình
Muốn biết hãy hỏi :D
Lại trở lại với một chiếc topic sắp "phủ bụi" rồi đây:rongcon12:rongcon12Lần này trở lại với một chủ đề ngữ pháp mới nha :Tonton5Vì chưa soạn được phần các cấu trúc viết lại câu thông dụng - 2 nên phần đó sẽ để lại một chút nhé , mong mọi người thông cảm :Tonton23Tùy là thế nhưng ngữ pháp hôm nay cũng hay lắm à nha:rongcon15Không nhiều lời nữa vào luôn với Phần I - Tính từ bất định nhé:Tonton7:Tonton7Mong mọi người tiếp tục ủng hộ và theo dõi nhé :Tonton1.
  • Phần I - Tính từ bất định ( Indefinite Adjectives )
I : Định nghĩa tính từ bất định :
- Tính từ bất định được dùng để bổ nghĩa cho một danh từ / đại từ một cách chung chung và không cụ thể .

Ex : some apples ( tính từ bất định "some" bổ nghĩa cho danh từ " apples " một cách chung chung. )
- Tính từ bất định thường gặp còn được gọi là các lượng từ.
Ex : many bananass , .....
II : Tìm hiểu về các tính từ bất định :
1 Some ( một số , một vài )
- Some đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được.
- Some thường được dùng trong câu khẳng định.
Ex : The cat needs some milk.
- Some thường được dùng trong câu đề nghị , lời mời , yêu cầu.
Ex : Would you like some coffee ?
- Some có thể được theo sau bởi danh từ đếm được số ít để chỉ một người , một vật chưa được biết đến hoặc chưa xác định.
Ex : Some woman is knocking on the door.
2 Several ( một số , một vài )
- Several chỉ số lượng nhiều hơn some và ít hơn many => some < several < many
- Several đứng trước danh từ đếm được số nhiều
Ex : Several books are placed on the shelf.
3 Any ( một số , một vài , bất cứ )
- Any đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được.
- Any thường được dùng trong câu câu phủ định và câu nghi vấn,
Ex : I don't have any time
- Any có thể được dùng với danh từ đếm được số ít trong câu khẳng định để nhấn mạnh việc tự do chọn lựa , với nghĩa là bất cứ.
Ex : I have a lots of money.You can buy any machine you like.
4 Neither ( không trong số )
- Neither đứng trước danh từ đếm được số ít để chỉ không phải đối tượng này cũng không phải đối tượng kia trong hai đối tượng.
Ex : Neither dress is my favourite
5 Both ( cả hai )
- Both đứng trước danh từ đếm được số nhiều để chỉ cả hai người , sự vật,sự việc.
Ex : Both John and Jim are my best friend
6 Either ( một trong số )
- Either đứng trước danh từ đếm được số ít để chỉ đối tượng này , hoặc đối tượng kia trong hai đối tượng.
Ex : Either cake is delicious
P/s : Đây chính là các tính từ bất định khá thông dụng và có chút đơn giản mà mình muốn chia sẻ cho mọi người.Nếu mọi người muốn biết rõ hơn về ngữ pháp của phần nào thì nói lại với mình nhé.Chắc chắn sẽ trợ giúp mọi người để học tốt hơn về bộ môn này:Tonton16.Hẹn gặp lại ở topic tiếp theo.:Tonton18Cảm ơn đã theo dõi:Tonton18:Tonton1Nghỉ hè cũng đừng để kiến thức theo cái nóng tan ra nha:Rabbit16
 
Last edited:

Diệp Hạ Bạch

Cựu TMod Anh
HV CLB Địa lí
Thành viên
28 Tháng sáu 2020
732
2,508
306
Thái Bình
Muốn biết hãy hỏi :D
Hà lấu a !! Chào mừng mọi người đã quay trở lại với topic ngữ pháp ngày hôm nay :rongcon12:rongcon12Sau một thời gian thì mình cũng đã trở lại rồi đây :rongcon23Lần trước chúng ta đang tìm hiểu về tính từ bất định - phần 1 đúng không nhỉ ? Vậy nên hôm nay chúng ta tiếp tục đến với 8 tính từ bất định khá đơn giản ở phần II này nha !! Không lâu la nữa , giờ thì :Tonton7:Tonton7
  • Phần II - Tính từ bất định ( Indefinite adjectives )
II : Tìm hiểu về các tính từ bất định :
1 A lot of / lots of ( nhiều ) :
- A lot of và lots of đứng trước :

+ Danh từ đếm được số nhiều.
+ Danh từ không đếm được
Ex : My baby drinks lots of milk everyday.

2 Many ( nhiều ) :
- Many đứng trước :

+ Danh từ đếm được số nhiều.
Ex : There're many fruits in the basket.

3 Much ( nhiều ) :
- Much đứng trước :

+ Danh từ không đếm được
Ex : He has much money

4 All ( toàn bộ ) :
- All đứng trước :

+ Danh từ đếm được số nhiều
+ Danh từ không đếm được
Ex : I drank all milk

5 Most ( phần lớn , hầu hết ) :
- Most đứng trước :

+ Danh từ đếm được số nhiều
+ Danh từ không đếm được.
Ex : Most toys are mine

6 No ( Không ) :
- No đứng trước :

+ Danh từ đếm được số ít / nhiều
+ Danh từ không đếm được.
Ex ; He has no wife

7 ( a ) little :
* ( A ) little đứng trước danh từ không đếm được :

- A little ( một ít )
Ex : I have a little money
- Little ( ít / hầu như không ) :

Ex : I have little money => Mang tính tiêu cực, không như mong đợi.
8 ( a ) few :
* ( A ) few đứng trước danh từ đếm được số nhiều.

- A few ( một ít )
Ex : I have a few friends
- Few ( ít / hầu như không )
Ex : I have few friends => Mang tính tiêu cực, không như mong đợi.

** LƯU Ý : Phân biệt tính từ bất định và đại từ bất định :
- Tính từ bất định + Danh từ
>> Tính từ bất định luôn được theo sau bởi danh từ mà nó bổ nghĩa.
Ex : I have met many people

- Đại từ bất định chỉ đứng một mình
Ex : Most are friendly .
P/s : Đây chính là các tính từ bất định khá thông dụng và có chút đơn giản mà mình muốn chia sẻ cho mọi người.Nếu mọi người muốn biết rõ hơn về ngữ pháp của phần nào thì nói lại với mình nhé.Chắc chắn sẽ trợ giúp mọi người để học tốt hơn về bộ môn này:Tonton16.Hẹn gặp lại ở topic tiếp theo.:Tonton18Cảm ơn đã theo dõi:Tonton18:Tonton1Nghỉ hè cũng đừng để kiến thức theo cái nóng tan ra nha:Rabbit16



 
Top Bottom