

A: Biện pháp tu từ ngữ âm
1: Điệp âm, thanh, vần
Khái niệm: Lặp lại y hệt hoặc gần giống các âm, thanh, điệu hoặc vần để tạo nhịp điệu, hỗ trợ việc thể hiện nội dung tác phẩm của tác giả
Thường kết hợp với điệp cáu trúc để đạt hiệu quả cao nhất
Thường dùng trong thơ ca.
Ví dụ: "Em ơi Ba Lan mùa tuyết tan
Đường Bạch Dương sương trắng nắng tràn"
Điệp vần: an, ương, ăng
B: Biện pháp tu từ từ vựng
1: So sánh
Khái niệm: Là đối chiếu 2 sự vật, hiện tượng dựa trên nét tương đồng
Công thức: A là/ như/ tựa/ khác/ hơn/ kém... B
Ví dụ: Mặt trời xuống biển như hòn lửa
2:Nhân hóa:
Khái niệm: là dùng từ gọi ,tả, trò chuyện với người để gọi tả, trò chuyện với vật
Công thức: A (chỉ vật) B(dùng cho người)
Ví dụ: Sông được lúc dềnh dàng
Chim bắt đầu vội vã
3:Ẩn dụ:
Khái niệm:Là dùng từ chỉ vật này để chỉ vật khác dựa trên mối quan hệ tương đồng
Công thức: A như B(so sánh ngầm, A có đặc điểm như B)
Ví dụ: Vẫn biết trời xanh là mãi mãi
Bác Hồ vĩnh hằng, bao la như trời xanh
4:Hoán dụ:
Khái niệm: là dùng từ chỉ vật này để chỉ vật khác dựa trên mối quan hệ tương cận( gần gũi)
Công thức: A thường gắn liền với hình ảnh B(B báo hiệu thể hiện cho sự xuất hiện của A)
"Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính"
Quê hương gắn liền với hình ảnh giếng nước gốc đa
5: Nói quá:
Khái niệm: Dùng cách nói ở mức độ cao hơn sự thực để nhấn mạnh
Công thức: A> Mức độ thực
Ví dụ: Lỗ mũi mười tám gánh lông
Chồng yêu chồng bảo râu rồng trời cho
6:Nói giảm, nói tránh :
Khaí niệm: Dùng cách nói khéo léo, sử dụng các từ ngữ thanh nhã để tránh sự đau lòng hoặc thô tục
Công thức: A< Mức độ thực
Ví dụ: Rải rác biên cương mồ viễn xứ
Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh
Áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành
7:Chơi chữ:
Khái niệm: Dùng các biện pháp như: đồng âm, trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa, nói lái,, để tạo ra những lời nói thú vị
Ví dụ: Rắn hổ mang bò lên núi
1: Điệp âm, thanh, vần
Khái niệm: Lặp lại y hệt hoặc gần giống các âm, thanh, điệu hoặc vần để tạo nhịp điệu, hỗ trợ việc thể hiện nội dung tác phẩm của tác giả
Thường kết hợp với điệp cáu trúc để đạt hiệu quả cao nhất
Thường dùng trong thơ ca.
Ví dụ: "Em ơi Ba Lan mùa tuyết tan
Đường Bạch Dương sương trắng nắng tràn"
Điệp vần: an, ương, ăng
B: Biện pháp tu từ từ vựng
1: So sánh
Khái niệm: Là đối chiếu 2 sự vật, hiện tượng dựa trên nét tương đồng
Công thức: A là/ như/ tựa/ khác/ hơn/ kém... B
Ví dụ: Mặt trời xuống biển như hòn lửa
2:Nhân hóa:
Khái niệm: là dùng từ gọi ,tả, trò chuyện với người để gọi tả, trò chuyện với vật
Công thức: A (chỉ vật) B(dùng cho người)
Ví dụ: Sông được lúc dềnh dàng
Chim bắt đầu vội vã
3:Ẩn dụ:
Khái niệm:Là dùng từ chỉ vật này để chỉ vật khác dựa trên mối quan hệ tương đồng
Công thức: A như B(so sánh ngầm, A có đặc điểm như B)
Ví dụ: Vẫn biết trời xanh là mãi mãi
Bác Hồ vĩnh hằng, bao la như trời xanh
4:Hoán dụ:
Khái niệm: là dùng từ chỉ vật này để chỉ vật khác dựa trên mối quan hệ tương cận( gần gũi)
Công thức: A thường gắn liền với hình ảnh B(B báo hiệu thể hiện cho sự xuất hiện của A)
"Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính"
Quê hương gắn liền với hình ảnh giếng nước gốc đa
5: Nói quá:
Khái niệm: Dùng cách nói ở mức độ cao hơn sự thực để nhấn mạnh
Công thức: A> Mức độ thực
Ví dụ: Lỗ mũi mười tám gánh lông
Chồng yêu chồng bảo râu rồng trời cho
6:Nói giảm, nói tránh :
Khaí niệm: Dùng cách nói khéo léo, sử dụng các từ ngữ thanh nhã để tránh sự đau lòng hoặc thô tục
Công thức: A< Mức độ thực
Ví dụ: Rải rác biên cương mồ viễn xứ
Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh
Áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành
7:Chơi chữ:
Khái niệm: Dùng các biện pháp như: đồng âm, trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa, nói lái,, để tạo ra những lời nói thú vị
Ví dụ: Rắn hổ mang bò lên núi