Dưa vào tỉ lệ F1 quy ước :
A-B-D : lông nâu, aabbdd : lông đốm trắng, còn lại lông xám
Tỉ lệ các cá thể lông nâu F1 là :
[tex]\frac{1}{27}AABBDD:\frac{2}{27}AaBBDD:\frac{2}{27}AABbDD:\frac{2}{27}AABBDd:\frac{4}{27}AaBbDD:\frac{4}{27}AaBBDd:\frac{4}{27}AABbDd:\frac{8}{27}AaBbDd[/tex]
Cho các cá thể lông nâu F1 ngẫu phối ta được:
[tex](\frac{8}{27}ABD:\frac{4}{27}ABd:\frac{4}{27}AbD:\frac{2}{27}Abd:\frac{4}{27}aBD:\frac{2}{27}aBd:\frac{2}{27}abD:\frac{1}{27}abd)[/tex]
x [tex](\frac{8}{27}ABD:\frac{4}{27}ABd:\frac{4}{27}AbD:\frac{2}{27}Abd:\frac{4}{27}aBD:\frac{2}{27}aBd:\frac{2}{27}abD:\frac{1}{27}abd)[/tex]
=> Các cá thể lông nâu F2 chiếm tỉ lệ [tex]\frac{512}{729}[/tex], các cá thể lông nâu thuần chủng chiếm tỉ lệ [tex]\frac{64}{729}[/tex]
=> Trong các cá thể lông nâu ở F2 tỉ lệ lông nâu thuần chủng là [tex]\frac{1}{8}[/tex]
=> Cá thể lông nâu không thuần chủng là [tex]\frac{7}{8}[/tex]