Địa Ngành giao thông vận tải, thông tin liên lạc, thương mại

lâm tùng apollo

Cựu Mod Địa | PCN CLB Địa Lí
Thành viên
26 Tháng ba 2018
1,170
3,211
371
19
Shurima
Thái Nguyên
THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Bài 36: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố ngành giao thông vận tải

I. Vai trò và đặc điểm ngành giao thông vận tải

1. Vai trò
- Giúp cho quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục, bình thường.
- Đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân.
- Nhân tố quan trọng phân bố sản xuất và dân cư.
- Thúc đẩy hoạt động kinh tế – văn hóa ở các vùng núi xa xôi.
- Củng cố tính thống nhất của nền kinh tế, tăng cường sức mạnh quốc phòng.
- Thực hiện mối giao lưu kinh tế – xã hội giữa các vùng, các nước trên thế giới.
2. Đặc điểm
- Sản phẩm: là sự chuyên chở người và hàng hóa.
- Các tiêu chí đánh giá:
  • Khối lượng vận chuyển (số hành khách, số tấn hàng hóa).
  • Khối lượng luân chuyển (người/km; tấn/km).
  • Cự li vận chuyển trung bình (km).
- Công thức tính:
  • Khối lượng vận chuyển = Khối lượng luân chuyển/ Cự li vận chuyển
  • Khối lượng luân chuyển = Khối lượng vận chuyển × Cự li vận chuyển
  • Cự li vận chuyển = Khối lượng luân chuyển/ Khối lượng vận chuyển
II. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố của ngành giáo thông vận tải

1. Điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lí: quy định sự có mặt, vai trò của một số loại hình giao thông vận tải.
- Địa hình ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải.
- Khí hậu, thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của phương tiện vận tải.
- Sông ngòi ảnh hưởng vận tải đường sông, chi phí cầu đường.
- Khoáng sản ảnh hưởng hướng vận tải, loại hình vận tải.
2. Các điều kiện kinh tế – xã hội
- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển, phân bố, hoạt động của giao thông vận tải.
  • Hoạt động của các ngành kinh tế là khách hàng của ngành giao thông vận tải.
  • Trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật cho sự phát triển, phân bố, hoạt động ngành giao thông vận tải.
  • Quan hệ giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ quy định hướng và cường độ các luồng vận chuyển.
- Phân bố dân cư (đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn và các chùm đô thị) ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách (vận tải bằng ô tô).
Được tổng hợp bởi thành viên GauCuli
 
  • Like
Reactions: God of dragon

lâm tùng apollo

Cựu Mod Địa | PCN CLB Địa Lí
Thành viên
26 Tháng ba 2018
1,170
3,211
371
19
Shurima
Thái Nguyên
THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN
Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải

I. Đường sắt​

1. Đặc điểm
*Ưu điểm:
- Chở được hàng nặng, đi xa.
- Tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.
*Nhược điểm: Tính cơ động thấp, khả năng vượt dốc nhỏ, đầu tư lớn.

2. Tình hình phát triển
- Tổng chiều dài 1,2 triệu km.
- Đổi mới về sức kéo (đầu máy hơi nước => điêzen => điện => đệm từ).
- Đổi mới về toa xe: mức độ tiện nghi ngày càng cao, các toa chuyên dụng ngày càng đa dạng.
- Đổi mới về đường ray: rộng hơn (đang bị cạnh tranh với đường ô tô).

3. Phân bố
- Châu Âu, Đông Bắc Hoa Kì, phản ánh sự phân bố công nghiệp.

II. Đường ô tô​

1. Đặc điểm
*Ưu điểm:
- Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình.
- Hiệu quả kinh tế cao trên các cự li vận chuyển ngắn và trung bình.
- Phối hợp được với các phương tiện vận tải khác.

*Nhược điểm:
- Gây ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông, tai nạn giao thông.
- Chi dùng nhiều nguyên, nhiên liệu...

2. Tình hình phát triển
- Thế giới có khoảng 700 triệu đầu xe.
- Phương tiện, hệ thống đường ngày càng hiện đại.
- Xu hướng chế tạo và sử dụng các loại tốn ít nhiên liệu, ít gây ô nhiễm môi trường, xuất hiện phương tiện vận tải siêu trọng.

3. Phân bố
- Bắc Mĩ, Tây Âu, Ôxtrâylia, Nhật Bản.

III. Đường ống​

1. Đặc điểm
*Ưu điểm: Vận chuyển được dầu khí, chất lỏng, tương đối ổn định, tiết kiệm, giá rẻ.
*Nhược điểm: Công tác bảo vệ khó khăn, chi phí xây dựng cao.

2. Tình hình phát triển
- Ngành trẻ, chiều dài tăng liên tục.

3. Phân bố
- Khu vực Trung Đông, Hoa Kì, Liên bang Nga, Trung Quốc…

IV. Đường sông hồ​

1. Đặc điểm
*Ưu điểm: Vận chuyển được hàng nặng, cồng kềnh, giá rẻ.
*Nhược điểm: Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, tốc độ chậm.

2. Tình hình phát triển
- Nhiều sông ngòi được cải tạo, đào nhiều kênh nối các hệ thống sông với nhau, phương tiện được cải tiến, tốc độ tăng.

3. Phân bố
- Phát triển mạnh ở Hoa Kì, Nga, Canada, châu Âu (sông Rainơ, sông Đanuýp).

V. Đường biển​

1. Đặc điểm
*Ưu điểm: Đảm nhận phần lớn khối lượng hàng hóa quốc tế, khối lượng luân chuyển rất lớn, giá rẻ.
*Nhược điểm: Ô nhiễm môi trường biển, chi phí xây dựng cảng nhiều.

2. Tình hình phát triển
- Phương tiện được cải tiến, phát triển và cải tạo cảng biển (cảng côntenơ), xây dựng các kênh biển.
- Các đội tàu buôn không ngừng tăng.

3. Phân bố
- Hai bờ Đại Tây Dương (Bắc Mĩ - Eu).

VI. Đường hàng không​

1. Đặc điểm
*Ưu điểm: Vận tốc nhanh, không phụ thuộc vào địa hình.
*Nhược điểm: khối lượng vận chuyển nhỏ, vốn đầu tư lớn, cước phí cao, ô nhiễm môi trường.

2. Tình hình phát triển
- Trên thế giới có khoảng 5000 sân bay đang hoạt động, khối lượng vận chuyển ngày càng lớn, tốc độ tăng.

3. Phân bố
- Cường quốc hàng không: Hồng Kông, Anh, Pháp, Đức, Nga.
- Các tuyến sầm uất: xuyên Đại Tây Dương, tuyến nối Hoa Kì với châu Á - Thái Bình Dương.
Được tổng hợp bởi thành viên GauCuli
 
Top Bottom