một số trường hợp đặc biệt về câu hỏi láy đuôi cần chú ý

T

tranthuha93

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1) Câu đầu là I WISH:
- Dùng MAY
- Ví dụ:
- I wish to study English, may I ?
2) Chủ từ là ONE:
Dùng you hoặc one
Ví dụ:
One can be one’s master, can’t you/one?
3) Câu đầu có MUST:
Must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau
- Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t
Ví dụ:
They must study hard, needn’t they?
- Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must
Ví dụ:
You mustn’t come late, must you ?
- Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must
Ví dụ:
He must be a very intelligent student, isn’t he? ( anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải không ?)
- Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have+ p.p) : => dùng [ ] là have/has
Ví dụ:
You must have stolen my bike, haven’t you? ( bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)
4) Let đầu câu:
Let đầu câu có nhiều dạng cần phân biệt:
- Let trong câu rủ (let’s ): dùng shall we ?
Ví dụ:
Let’s go out, shall we?
- Let trong câu xin phép (let us /let me ): dùng will you ?
Ví dụ:
Let us use the telephone, will you?
Let me have some drink, will you?
- Let trong câu đề nghị giúp người khác (let me): dùng may I ?
Ví dụ:
Let me help you do it, may I ?
5) Câu cảm thán:
Lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] dùng is, am, are
Ví dụ:
What a beautiful dress, isn’t it?
What a stupid boy, isn’t he?
How intelligent you are, aren’t you?
6) Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ:
Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
I think he will come here, won’t he?
I don’t believe Mary can do it, can she? ( lưu ý MĐ chính có not thì vẫn tính như ở MĐ phụ)
Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
She thinks he will come, doesn’t she?
7) Câu đầu có It seems that + mệnh đề
- Lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
It seems that you are right, aren’t you?
8 ) Chủ từ là mệnh đề danh từ:
-Dùng it
Ví dụ:
What you have said is wrong, isn’t it?
Why he killed himself seems a secret, doesn’t it?
9, USED TO: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá khứ)
- Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID
- Thí dụ:
+ SHE USED TO LIVE HERE, DIDN'T SHE?
10,HAD BETTER:
- HAD BETTER thường được viết ngắn gọn thành 'D BETTER, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy 'D BETTER, chỉ cần mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuôi.
- Thí dụ:
+ HE'D BETTER STAY, HADN'T HE?
11,WOULD RATHER:
- WOULD RATHER thường được viết gọn là 'D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi.
- Thí dụ:
+ YOU'D RATHER GO, WOULDN'T YOU?


nguồn englishtime.us​
 
Last edited by a moderator:
T

tranthuha93

quên mất chưa giớ thiệu câu hỏi láy đuôi mà đã đưa ngay TH đặc biệt, sau đây là tổng hợp về câu hỏi láy đuôi:
==câu hỏi láy đuôi:thường dùng để lấy thông tin
Câu trúc gồm 2 phần : S V..., Aux + đại từ? (Aux: trợ động từ)
S + V...:: tớ gọi là mệnh đề trần thuật (md1)
Aux +đại từ : tớ gọi là md2( phần láy đuôi)

Chú ý:: trợ V ở phần hỏi láy đuôi phải cùng thì với V trong câu trân thật
Vd you are a teacher, aren't you?(bn là giáo viên phải hok?)

Đại từ trong câu hỏi láy đuôi lấy S từ câu đầu đổi thành đại từ

Đàn ông ---> he
Đàn bà ----> she
Vật (số ít ) --- -> it
There --- -> there
This --- -> it
That --- -> it
These --- -> they
Those --- -> they
Số nhiều ----> they
Các đại từ như : they, he she ... thì giữ nguyên

====nếu md1 là khẳng định thì mệnh đề sau là phủ định và ngược lại
Vd he always plays chess àfter the dinner, does not he?

Một số dạng đặc biệt như sau:

1,I am --------> Aren't I ? ( nhưng nếu là : I am not ... thì lại dùng : am I ? )

2 trong md1 có sử dụng các từ như:seldom, hardly, no scarely, barely, never phần md2 láy đuôi phải dùng ở khẳng định
Vd tom seldom goes fishing, does he?

3, trong md1 có S là nobody, no one, somebody, someone, everyone, everybody,phần hỏi láy đuôi(md2) S là they
S trong md1 là no thing, everything, that thì md2 S là ít

4, trong câu sử dụng no, nobody, no one, none, neither câu hỏi láy đuôi phải dùng ở khẳng định

5, câu có dạng " V +0"
dùng phần láy đuôi là
+ will you( nếu khi bảo ai đó làm gì)
+ won't you)(khi mới ai đó làm gì)

6, câu có dạng " Don't V 0
dùng phần láy đuôi là "will you"
 
T

tranthuha93

dạng bài này hok khó các bn chỉ cần học thuộc cấu trúc, cách dùng là dc.Đây là bài tập ccho các bn luyện tập :
Hoàn thành các câu hỏi đuôi sau:
1.- You’ve never been in Hawaii, __________________?
2.- She’s not going to have to take another course, ___________?
3.- She shouldn’t smoke, _____________________________?
4.- He’s had many different kinds of jobs, _______________?
5.- He’s an engineer for a government agency, _____________?
6.- Bob and Mary have to go home now, ____________________?
7.- Bill and Henry have gone, ________________________?
8.- She’s recently been ill, ________________________?
9.- There’s something cooking on the stove, ___________?
10.- You had a good time at the game, ________________?
11.- It’ll be cold tomorrow, ____________________?
13.- He’s never on time to work, __________________?
14.- There were a lot of people at the concert, _________?
15.- I’m going to be with you tomorrow night, __________?
16.- Mary had to cook dinner, ________________________?
17.- John has had several operations this year, _____________?
18.- We’ve studied a lot of things so far, ______________?
19.- You weren’t at the last meeting, ___________________?
20.- They’ve never had a child, ________________________?
22.- You can type well, _____________________?
23.- I’m not pronouncing your name correctly, _______________?
24.- She hasn’t been enjoying herself lately, ____________?
25.- He hurt himself in the accident, ____________________?

1.- You’ve never been in Hawaii, ---------?
2.- She’s not going to have to take another course, ___________?
3.- She shouldn’t smoke, _________________________?
4.- He’s had many different kinds of jobs, _______?
5.- He’s an engineer for a government agency, ____________?
6.- Bob and Mary have to go home now, ___________?
7.- Bill and Henry have gone, _______________?
8.- She’s recently been ill, ______________?
9.- There’s something cooking on the stove, _________?
10.- You had a good time at the game, _____________?
11.- It’ll be cold tomorrow, _________?
13.- He’s never on time to work, ______________________?
14.- There were a lot of people at the concert, ________?
15.- I’m going to be with you tomorrow night,_________?
16.- Mary had to cook dinner, didn’t she____________________?
17.- John has had several operations this year, _________?
18.- We’ve studied a lot of things so far, _______________?
19.- You weren’t at the last meeting, _________________?
20.- They’ve never had a child, __________?
22.- You can type well, ______________________________?
23.- I’m not pronouncing your name correctly, ___________?
 
Top Bottom