một số oxit quan trọng

H

hp_09

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

bài 1:bằng phương pháp hoá học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau?
a.Hai chất rắn màu trắng là CaO và ${Na}_{2}$O
b.Hai chất khí không màu là ${CO}_{2}$ và ${O}_{2}$
viết các phương trình hoá học
bài 2:Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hoá học.
a.CaO,Ca${CO}_{3}$
b.CaO và MgO
viết các phương trình hoá học
 
L

lisel

Bài 1:
a) Cho vào H2O để tạo dd Ca(OH)2 và NaOH. Sau đó dẫn khí CO2 qua từng dd. Cái nào có xuất hiện kết tủa trắng (CaCO3) là Ca(OH)2. Tức chất trước đó là CaO. Chất còn lại là Na2O.
CaO+H2O -> Ca(OH)2
Na2O+H2O -> 2NaOH
Ca(OH)2+CO2 -> CaCO3+H2O

b) Dẫn mỗi chất qua nước vôi trong (Ca(OH)2). Ở chất nào có xuất hiện kết tủa trắng là CO2. Chất còn lại là O2.
Ca(OH)2+CO2 -> CaCO3+H2O
Nhớ thanks nhé!:p
 
L

lisel

Bài 2:
a)
- Lấy mẫu thử của 2 chất rắn CaO, CaCO3.
- Dùng nước để phân biệt hai chất rắn:
+ Chất rắn nào tan là CaO tạo thành dd không màu là CaO.
CaO+H2O => Ca(OH)2
+ Chất rắn nào không tan là CaCO3.
- Hoặc bạn có thể sử dụng dd HCl để phân biệt 2 chất rắn:
+ Mẫu thử nào tan, xuất hiện sủi bọt khí và dd không màu là CaCO3
CaCO3 + 2HCl => CaCl2 + H2O + CO2
+ Mẫu thử nào tan nhưng không có hiện tượng là CaO:
CaO + 2HCl => CaCl2 + H2O

b)
- Lấy mẫu thử của hai chất rắn CaO, MgO
- Dùng nước để phân biệt hai chất rắn:
+ Chất rắn nào tan cũng tạo thành dd không màu là CaO
CaO + H2O => Ca(OH)2
+ Chất rắn nào không tan là MgO.
 
Top Bottom