Một số cấu trúc

Nguyễn Đức Cường Thanh

Học sinh
Thành viên
29 Tháng bảy 2018
8
8
21
23
Hà Nội
Chu Văn An
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1. Question 1: My friend is good at mimicking people. He a great impression of Charlie
Chaplin.
A. made B. did C. took D. gave

Question 2: You can ask Matin anything about history. He actually has quite a good
for facts.
A. head B. understanding C. knowledge D. ability

Question 3: His jokes seemed to a treat with his audience, if their laughter was any
indication.
A. go along B. go by C. go off D. go down

Question 8: Unfortunately, the injury may keep him out of football . He may never play again.
A. for good B. now and then C. once in a while D. every so often

Question 9: The two cars for sale were in poor condition, so I didn't buy _ .
A. neither of them B. either of them C. each of them D. none of them

Question 10: I used to _ reading comics, but now I've grown out of it.
A. take a fancy to B. keep an eye on C. get a kick out of D. kick up a fuss about

Question 11: The evidence suggests that single fathers more likely to work than single mothers.
A. should be B. must be C. be D. are

Question 21: In a famous experiment conducted at University of Chicago in 1983, rats kept
from sleeping died after two and a half weeks.
A. conducted B. University of Chicago C.rats kept D. half weeks

Question 34: The last time I saw Peter was when I ran into him at the station on my way to Glasgow.
A. I haven't seen Peter since a chance meeting with him at the station when I was setting off for Glasgow
B. The last time I went to Glasgow, I happened to meet Peter at the station.
C. When I last saw Peter at the station when I was on my way to Glasgow, I ran after him.
D. I finally saw Peter at the station when I was on my way to Glasgow.
Chỉ hộ mình mấy câu này với. Giải thích luôn tại sao chọn với



 

Vy Lan Lê

Học sinh
Thành viên
29 Tháng năm 2018
46
65
31
Hà Nội
THCS Lý Thường Kiệt
Ques 1 -> 9 ,11 và 21 mình không hiểu rõ đề lắm, bạn xem lại đề được không ạ ?
Question 9: The two cars for sale were in poor condition, so I didn't buy _ .
A. neither of them B. either of them C. each of them D. none of them
Ta không thể phủ định 2 lần, vì didn't buy đã là phủ định rồi nên không thể dùng "neither of" nay "none of" được nữa => Loại A và D
- either of: một trong hai, hoặc cái này hoặc cái kia
- each of : mỗi cái => loại C (xét về nghĩa không hợp lí)
=> Chọn B : "2 chiếc xe đang giảm giá đều có chất lượng kém, vậy nên tôi không mua bất kì cái nào hết"

Question 10: I used to _ reading comics, but now I've grown out of it.
A. take a fancy to B. keep an eye on C. get a kick out of D. kick up a fuss about
* Để ý vế sau : to grow out of sth ~ ngừng quan tâm đến một cái gì đó hoặc ngừng làm việc gì đó
- take a fancy to sth : thích thú cái gì
- keep an eye on sth : để ý, để mắt tới cái gì
- get a kick out of sth : thấy cái gì đó thú vị, thích thú
- kick up a fuss about sth : phàn nàn về cái gì
--> Chọn C : "Tôi đã từng thích thú đọc truyện tranh, nhưng giờ thì không còn nữa"

Question 34: The last time I saw Peter was when I ran into him at the station on my way to Glasgow.
A. I haven't seen Peter since a chance meeting with him at the station when I was setting off for Glasgow
B. The last time I went to Glasgow, I happened to meet Peter at the station.
C. When I last saw Peter at the station when I was on my way to Glasgow, I ran after him.
D. I finally saw Peter at the station when I was on my way to Glasgow.

Trans :
Lần cuối cùng tôi thấy Peter là khi tôi tình cờ gặp anh ấy tại nhà ga trên đường tới Glasgow
A. Tôi đã không gặp Peter kể từ cuộc gặp tình cờ với anh ấy tại nhà ga khi tôi đang xuất phát đi Glasgow
B. The last time I went to Glasgow, I happened to meet Peter at the station => Sai ngữ pháp
C. When I last saw Peter at the station when I was on my way to Glasgow, I ran after him (2 lần dùng "when") => Loại
D. Tôi gặp Peter lần cuối ở nhà ga khi tôi đang trên đường đến Glasgow (chưa biểu đạt rõ nghĩa của câu mẫu lắm, đại loại là thiếu mất cái "tình cờ gặp") => Loại

Mình không biết giải thích thế nào cho đúng nên có lẽ hơi khó hiểu chút :vv
 

Phạm Dương

Cựu Cố vấn tiếng Anh
Thành viên
24 Tháng mười 2018
1,599
2,859
371
Hà Nội
Đại học Thương Mại
1. Question 1: My friend is good at mimicking people. He ______ a great impression of Charlie
Chaplin.
A. made B. did C. took D. gave
Ta có cụm “do an impression of sb”: bắt chước ai, nhại điệu bộ của ai
Tạm dịch: Bạn tôi rất giỏi bắt chước mọi người. Cậu ấy bắt chước rất giống Charlie Chaplin.


Question 2: You can ask Matin anything about history. He actually has quite a good _______for facts.
A. head B. understanding C. knowledge D. ability
Ta có cụm “have a (good) head for sth”: có khả năng làm điều gì đó thật tốt
Tạm dịch: Bạn có thể hỏi Matin mọi thứ về lịch sử. Cậu ấy thật sự có khả năng ghi nhớ tốt các sự kiện.


Question 3: His jokes seemed to ______ a treat with his audience, if their laughter was any indication.
A. go along B. go by C. go off D. go down
go along (v): tiến triển, phát triển
go by (v): trôi qua, phụ thuộc, ghé thăm.
go off (v) rời đi, phát nổ (bomb), ôi thiu (thực phẩm), ngưng hoạt động (thiết bị điện)
go down (with sb) (v): được ai đó đón nhận.


Question 8: Unfortunately, the injury may keep him out of football . He may never play again.
A. for good B. now and then C. once in a while D. every so often
for good = permanently: mãi mãi
now and then = sometimes: thỉnh thoảng
once in a while = occasionally: thỉnh thoảng
every so often = occasionally; sometimes: thỉnh thoảng
Tạm dịch: Thật không may, chấn thương có thể khiến anh ấy tách khỏi bóng đá mãi mãi. Anh ấy có thể không bao giờ chơi được nữa.


Question 9: The two cars for sale were in poor condition, so I didn't buy _ .
A. neither of them B. either of them C. each of them D. none of them
neither of: không phải trong số chúng => loại, ta không phủ định 2 lần. Đúng sẽ phải là “I bought neither of them”
either of: một trong hai, hoặc cái này hoặc cái kia each of: mỗi cái => loại vì không hợp về nghĩa
Phía trước đã có phủ định nên ta không thể dùng “none” nữa => D loại
Tạm dịch: Hai chiếc xe đang giảm giá đều chất lượng kém, vì thế tôi không mua cái nào hết.


Question 10: I used to _ reading comics, but now I've grown out of it.
A. take a fancy to B. keep an eye on C. get a kick out of D. kick up a fuss about
take a fancy to (v): bắt đầu thích cái gì
keep an eye on (v): để ý, quan tâm, chăm sóc đến cái gì
get a kick out of (v): thích cái gì, cảm thấy cái gì thú vị (= to like, be interested in…)
kick up a fuss about (v): giận dữ, phàn nàn về cái gì
Tạm dịch: Tôi đã từng thích đọc truyện tranh, nhưng bây giờ tôi không thích nữa.


Question 11: The evidence suggests that single fathers _____ more likely to work than single mothers.
A. should be B. must be C. be D. are
Khi “suggest” với nghĩa yêu cầu, đề nghị, thì mệnh đề sau “suggest (that)…” động từ được chia là “should + V nguyên thể” hoặc động từ ở dạng nguyên thể (hay “be” với động từ to be)
Tuy nhiên, khi “suggest” mang nghĩa “đưa một ý nghĩ vào đầu người khác, khiến người khác tin điều gì đó là đúng”, đặc biệt là có kết hợp với từ “evidence” thì mệnh đề sau “suggest (that)…” động từ được chia như ở câu bình thường.
Do đó, câu này đáp án đúng là D, to be được chia là “are” với danh từ số nhiều. Tạm dịch: Bằng chứng cho thấy rằng người cha đơn thân có nhiều khả năng làm việc hơn so với người mẹ đơn thân.


Question 21: In a famous experiment conducted at University of Chicago in 1983, rats kept from sleeping died after two and a half weeks.
A. conducted B. University of Chicago C.rats kept D. half weeks
University of Chicago => The University of Chicago
"The" cũng đứng trước những tên gọi, danh từ riêng gồm Danh từ + of + danh từ
Tạm dịch: Trong một cuộc thí nghiệm nổi tiếng được tiến hành tại Đại học Chicago vào năm 1983, những con chuột thức trắng không ngủ đã chết sau hai tuần rưỡi.


Question 34: The last time I saw Peter was when I ran into him at the station on my way to Glasgow.
A. I haven't seen Peter since a chance meeting with him at the station when I was setting off for Glasgow
B. The last time I went to Glasgow, I happened to meet Peter at the station.
C. When I last saw Peter at the station when I was on my way to Glasgow, I ran after him.
D. I finally saw Peter at the station when I was on my way to Glasgow.
Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi gặp Peter là khi tôi tình cờ gặp anh ta tại nhà ga trên đường tới Glasgow.
A. Tôi đã không gặp Peter kể từ cuộc gặp mặt tình cờ với anh ta tại nhà ga khi tôi lên đường đi Glasgow
B. Lần cuối cùng tôi đến Glasgow, tôi đã gặp Peter ở nhà ga.
C. Khi tôi gặp Peter lần cuối ở nhà ga khi tôi đang trên đường đến Glasgow, tôi tình cờ gặp anh ấy.
D. Cuối cùng tôi gặp Peter ở nhà ga khi tôi đang trên đường đến Glasgow.
 
Top Bottom