Một số câu hỏi lí thuyết và bài tập của Kim loại kiềm và kiềm thổ

K

kiffen14

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1/ Trường hợp nào ion Na+ không tồn tại, nếu ta thực hiện các phản ứng hóa học sau:
A/ NaOH tác dụng với HCl B/ NaOH tác dụng với dung dịch CuCl2
C/ Nung nóng NaHCO3 D/ Điện phân NaOH nóng chảy
2/ Có 4 chất bột màu trắng: CaCO3, CaSO4, K2CO3, KCl các chất và dung dịch để phân biệt cả 4 chất :
A. nước và AgNO3 B. nước, NaOH C. nước và CO2 D. BaCl2, AgNO3
3/ Khi phân tích một muối M, người ta làm các thí nghiệm sau:
- Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch muối M chỉ thấy xuất hiện một kết tủa
- Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch muối M thấy có khí thoát ra
- Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch muối M thấy có kết tủa keo
A. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O B. (NH4)2SO4
C. (NH4)2CO3 D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
4/ X, Y, Z là 3 muối (trung hòa hoặc axit) ứng với 3 gốc axit khác nhau, thỏa mãn các điều kiện:
X+Y--> có kết tủa; Y+Z--> có kết tủa; X+Z--> vừa có kết tủa, vừa có khí thoát ra. X, Y, Z là: A. Na2CO3, AgNO3, AlCl3. B. NaCl, AgNO3, MgSO4.
C.BaCl2, Na2SO4, Pb(NO3)2 D. Cu2S, Na2SO4, BaCl2,
5/ câu hỏi và giả thiết như câu 4 nhưng chỉ khác là X+Y--->có khí bay ra ,đáp án X, Y, Z là:
A.Na2CO3, KHSO4, BaCl2 B. Na2CO3, KHSO4, .MgCl2
C. Ba(NO3)2, K2SO4, Ba(AlO2)2 D. Na2SO3, NaHSO4, Ba(HCO3)2
6/ Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+; 0,05 mol HCO3-; 0,02 mol Cl-, nước trong cốc là:
A.Nước mềm B.Nước cứng tạm thời C.Nước cứng vĩnh cứu D.Nước cứng toàn phần
7/ Trong dung dịch A chứa 6 loại ion: Mg2+, Ca2+, Ca2+, Na+(0,05 mol), Cl-(0,2 mol), NO3-(0,3 mol). Thêm dần V ml dung dịch Na3PO4 1M vào dung dịch A cho đến khi lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là:
A, 300ml B. 150ml C. 225ml D. 130ml
8/ Hỗn hợp A gồm Na2CO3 và BaCO3. Hòa tan A trong 500 ml dung dịch Ba(HCO3)2 xM, được dung dịch C và 11,82 gam chất không tan. Chia dung dịch C thành 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thu được 2 gam kết tủa
-Phần 2: tác dụng vừa đủ với 40ml dung dịch KOH 0,5M.
Giá trị của x là : A. 0,02M B. 0,04M C. 0,2M D. 0,01M
9/ Trộn a gam hỗn hợp bột Na và Al với 0,47 gam Fe thu được hỗn hợp X. Cho X vào nước (dư) khuấy nhẹ đến ngừng thoát khí thu được 1,12 lít H2(đktc) và 2,03 gam chất rắn. Giá trị của a là:
A. 1,3 B. 2,81 C. 1,46 D. 2,0
10/ Có các dung dịch riêng biệt sau: NaCl, H2SO4, Na2CO3, HCl. Để nhận biết 4 dung dịch trên, có thể dùng dung dịch:
A. quỳ tím B. AgNO3 C. phenolphthalein D. Ba(HCO3)2
11/ Có 5 chất sau: NaSO4, CaCO3, Na2CO3, BaSO4, CaSO4.2H2O. Chỉ dùng dung dịch có thể nhận biết được bao nhiêu chất trên?
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
12/ Chia một mẩu Na thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy phần thứ nhất trong khí quyển oxi thu được 7,4 gam chất rắn X. Hòa tan hết X vào nước thu được 0,84 lít khí O2(đktc). Hòa tan phần thứ hai vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch Y. pH của dung dịch bằng: A .8 B.1 C.7 D.14
13/ Nung nóng 14,72 gam hỗn hợp Na và S có khối lượng bằng nhau trong bình kín đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch HCl dư thì được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:
A. 1,152 B. 7,168 C. 2,016 D. 9,184
14/ Cho một muối nitrat A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ thu được 4,48 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,4 gam muôi khan. Phần trăm khối lượng của nitơ trong muối A là:
A. 35% B. 17,5% C. 16,47% D.32,9%
 
Top Bottom