T
thuhoai_tvt


Giúp mình một số câu này nhé:
Câu 1. Có 1 đột biến lặn trên NST thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà như vậy mổ được ít thức ăn nên yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường phải liên tục loại chúng khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp gà bố mẹ mỏ bình thường, thu được 1500 gà con, trong đó có 15 gà biểu hiện đột biến trên. Giả sử không có đột biến mới xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ dị hợp tử về đột biến trên?
A. 15 B. 2 C. 40 D. 4
Câu 2. Ở cà chua ,tính trạng màu sắc ,hình dạng quả ,mỗi tính trạng do 1 gen quy định .Đem 2 cây thuần chủng đỏ tròn và vàng bầu dục lai với nhau thu được F1 100% đỏ tròn .Cho F1 lai với nhau thi ở F2 thấy xuất hiện 4 kiểu hình trong đó đỏ bầu dục chiếm 9%. Nhận xét nào sau đây là đúng : 1. Hoán vị gen với f = 36% 2. Hoán vị gen với f = 48% 3. Hoán vị gen với f = 20% 4. Hoán vị gen với f = 40%
A. 1,2 B. 3,4 C. 1 D. 1,3
Câu 3. Theo số liệu thống kê về tổng nhiệt hữu hiệu (độ-ngày) cho các giai đoạn sống của sâu Sòi hại thực vật: Trứng: 117,7; Sâu: 512,7; Nhộng: 262,5; Bướm:27. Biết rằng ngưỡng nhiệt phát triển của sâu Sòi là 80C, nhiệt độ trung bình ngày 23,60C sâu Sòi hoá nhộng ngủ đông từ 1/11 đến 1/3 dương lịch. Số thế hệ của sâu sòi sau 1 năm là
A. 8 thế hệ. B. 2 thế hệ. C. 4 thế hệ. D. 6 thế hệ.
Câu 4. Số kiểu giao tử của mẹ mang 2 trong số n NST của bà ngoại là 28. Biết cấu trúc các cặp NST tương đồng đều khác nhau, quá trình giảm phân không xảy ra trao đổi đoạn và đột biến. Tỉ lệ giao tử của mẹ mang 3 NST trong số các NST của ông ngoại là:
A. 28 B. 28/256 C. 56 D. 56/256
Câu 5. Ở loài mèo nhà, cặp alen D, d quy định màu lông nằm trên NST giới tính X (DD : lông đen, Dd : tam thể, dd : lông vàng). Trong một quần thể mèo ở thành phố Luân Đôn người ta ghi được số liệu về các kiểu hình sau: Mèo đực : 311 lông đen, 42 lông vàng. Mèo cái : 277 lông đen, 20 lông vàng, 54 tam thể.Tần số các alen D và d trong quần thể ở điều kiện cân bằng lần lượt là:
A. 0,654 và 0,346. B. 0,871 và 0,129. C. 0,726 và 0,274. D. 0,853 và 0,147.
Câu 6. Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.Cho 1 cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2 , Xác suất để có đúng 3 cây hoa đỏ trong 4 cây con là bao nhiêu:
A. 0,07786 B. 0,177978 C. 0,03664 D. 0,31146
Câu 14. Một quần thể bướm gồm 900 con, tần số alen quy định cấu tử chuyển động nhanh của 1 enzim: p=0,7,tần số alen quy định cấu tử chuyển động chậm: q= 0,3. Có 90 con bướm từ quần thể này nhập cư đến 1 quần thể có q =0,8. Tần số alen của quần thể mới là:
A. p= 0,25 và q= 0,75 B. p= 0,75 và q= 0,25 C. p= 0,7 và q= 0,3 D. p= 0,3 và q= 0,7
Câu 23. Cà độc dư¬ợc có 2n = 24 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở NST số 3 lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ
A. 75%. B. 25% C. 87,5% D. 12,5%.
Câu 26. Quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2 AABb: 0,2 AaBb: 0,3aaBB: 0,3aabb
Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là:
A. 30% B. 12,25% C. 35% D. 5,25%
Câu 28. Ở chim, Pt/c: lông dài, xoăn x lông ngắn, thẳng, F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết KG, F2 xuất hiện 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 lông dài, thẳng: 5 lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng. Tần số HVG của chim trống F1 là:
A. 5% B. 25% C. 10% D. 20%
Câu 32. Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là
A. x ; f = 37,5% B. x ; f = 8,65%
C. x ; hoán vị 1bên với f = 25% D. x ; f = 25%
Câu 40. Một người đàn ông bình thường lấy người vợ thứ nhất ( bình thường ) đã sinh ra một người con bị bệnh u xơ nang. Sau đó anh này ly dị vợ và đi lấy một người vợ thứ hai. Khi được tin người anh của vợ thứ hai đã chết vì bệnh u xơ nang anh đã đi đến bác sĩ tư vấn di truyền hỏi xem đứa con sắp sinh của mình có khả năng bị u xơ nang không. Câu trả lời nào dưới đây của bác sĩ tư vấn là đúng? Biết rằng bố mẹ của người vợ thứ hai không ai bị bệnh.
A. Xác suất đứa trẻ bị bệnh u xơ nang là 0,250 B. Xác suất đứa trẻ bị bệnh u xơ nang là 0,083
C. Xác suất đứa trẻ bị bệnh u xơ nang là 0,167 D. Xác suất đứa trẻ bị bệnh u xơ nang là 0,063
Câu 43a. Bệnh Alcapton niệu ở người là do 1 gen lặn nằm trên NST thường quy định và di truyền theo quy luật Menden. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh lấy một người vợ có người anh trai bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh? Biết rằng ngoài người em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả bên vợ và bên chồng không còn ai khác bị bệnh.
A. 1/16 B. 4/9 C. 1/9 D. 1/4
Câu 49a. Ở 1 loài: cơ thể cái có 1 cặp NST trao đổi đoạn tại 1 điểm, còn cơ thể đực giảm phân bình thường. Qua thụ tinh tạo ra được 512 kiểu tổ hợp. Biết loài có bộ NST gồm các cặp NST có cấu trúc khác nhau. Bộ NST của loài là:
A. 2n= 8. B. 2n= 46. C. 2n=10. D. 2n= 14.
Câu 48b. Ở ruồi giấm 2n = 8. Giả sử trong quá trình giảm phân ở ruồi cái có 2 cặp NST mà mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn không cùng 1 lúc thì số giao tử được tạo ra là:
A. 2^4.9 B. 2^4.3 C. 2^4.6 D.2^4.27
Đáp án là:1C 2D 3C 4D 5B 6D 14A 23D 26B 28D 32D 40C 43aC 49aA 48bA
Giải chi tiết dùm mình nhé,mình cảm ơn
Câu 1. Có 1 đột biến lặn trên NST thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà như vậy mổ được ít thức ăn nên yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường phải liên tục loại chúng khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp gà bố mẹ mỏ bình thường, thu được 1500 gà con, trong đó có 15 gà biểu hiện đột biến trên. Giả sử không có đột biến mới xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ dị hợp tử về đột biến trên?
A. 15 B. 2 C. 40 D. 4
Câu 2. Ở cà chua ,tính trạng màu sắc ,hình dạng quả ,mỗi tính trạng do 1 gen quy định .Đem 2 cây thuần chủng đỏ tròn và vàng bầu dục lai với nhau thu được F1 100% đỏ tròn .Cho F1 lai với nhau thi ở F2 thấy xuất hiện 4 kiểu hình trong đó đỏ bầu dục chiếm 9%. Nhận xét nào sau đây là đúng : 1. Hoán vị gen với f = 36% 2. Hoán vị gen với f = 48% 3. Hoán vị gen với f = 20% 4. Hoán vị gen với f = 40%
A. 1,2 B. 3,4 C. 1 D. 1,3
Câu 3. Theo số liệu thống kê về tổng nhiệt hữu hiệu (độ-ngày) cho các giai đoạn sống của sâu Sòi hại thực vật: Trứng: 117,7; Sâu: 512,7; Nhộng: 262,5; Bướm:27. Biết rằng ngưỡng nhiệt phát triển của sâu Sòi là 80C, nhiệt độ trung bình ngày 23,60C sâu Sòi hoá nhộng ngủ đông từ 1/11 đến 1/3 dương lịch. Số thế hệ của sâu sòi sau 1 năm là
A. 8 thế hệ. B. 2 thế hệ. C. 4 thế hệ. D. 6 thế hệ.
Câu 4. Số kiểu giao tử của mẹ mang 2 trong số n NST của bà ngoại là 28. Biết cấu trúc các cặp NST tương đồng đều khác nhau, quá trình giảm phân không xảy ra trao đổi đoạn và đột biến. Tỉ lệ giao tử của mẹ mang 3 NST trong số các NST của ông ngoại là:
A. 28 B. 28/256 C. 56 D. 56/256
Câu 5. Ở loài mèo nhà, cặp alen D, d quy định màu lông nằm trên NST giới tính X (DD : lông đen, Dd : tam thể, dd : lông vàng). Trong một quần thể mèo ở thành phố Luân Đôn người ta ghi được số liệu về các kiểu hình sau: Mèo đực : 311 lông đen, 42 lông vàng. Mèo cái : 277 lông đen, 20 lông vàng, 54 tam thể.Tần số các alen D và d trong quần thể ở điều kiện cân bằng lần lượt là:
A. 0,654 và 0,346. B. 0,871 và 0,129. C. 0,726 và 0,274. D. 0,853 và 0,147.
Câu 6. Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.Cho 1 cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2 , Xác suất để có đúng 3 cây hoa đỏ trong 4 cây con là bao nhiêu:
A. 0,07786 B. 0,177978 C. 0,03664 D. 0,31146
Câu 14. Một quần thể bướm gồm 900 con, tần số alen quy định cấu tử chuyển động nhanh của 1 enzim: p=0,7,tần số alen quy định cấu tử chuyển động chậm: q= 0,3. Có 90 con bướm từ quần thể này nhập cư đến 1 quần thể có q =0,8. Tần số alen của quần thể mới là:
A. p= 0,25 và q= 0,75 B. p= 0,75 và q= 0,25 C. p= 0,7 và q= 0,3 D. p= 0,3 và q= 0,7
Câu 23. Cà độc dư¬ợc có 2n = 24 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở NST số 3 lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ
A. 75%. B. 25% C. 87,5% D. 12,5%.
Câu 26. Quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2 AABb: 0,2 AaBb: 0,3aaBB: 0,3aabb
Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là:
A. 30% B. 12,25% C. 35% D. 5,25%
Câu 28. Ở chim, Pt/c: lông dài, xoăn x lông ngắn, thẳng, F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết KG, F2 xuất hiện 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 lông dài, thẳng: 5 lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng. Tần số HVG của chim trống F1 là:
A. 5% B. 25% C. 10% D. 20%
Câu 32. Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là
A. x ; f = 37,5% B. x ; f = 8,65%
C. x ; hoán vị 1bên với f = 25% D. x ; f = 25%
Câu 40. Một người đàn ông bình thường lấy người vợ thứ nhất ( bình thường ) đã sinh ra một người con bị bệnh u xơ nang. Sau đó anh này ly dị vợ và đi lấy một người vợ thứ hai. Khi được tin người anh của vợ thứ hai đã chết vì bệnh u xơ nang anh đã đi đến bác sĩ tư vấn di truyền hỏi xem đứa con sắp sinh của mình có khả năng bị u xơ nang không. Câu trả lời nào dưới đây của bác sĩ tư vấn là đúng? Biết rằng bố mẹ của người vợ thứ hai không ai bị bệnh.
A. Xác suất đứa trẻ bị bệnh u xơ nang là 0,250 B. Xác suất đứa trẻ bị bệnh u xơ nang là 0,083
C. Xác suất đứa trẻ bị bệnh u xơ nang là 0,167 D. Xác suất đứa trẻ bị bệnh u xơ nang là 0,063
Câu 43a. Bệnh Alcapton niệu ở người là do 1 gen lặn nằm trên NST thường quy định và di truyền theo quy luật Menden. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh lấy một người vợ có người anh trai bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh? Biết rằng ngoài người em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả bên vợ và bên chồng không còn ai khác bị bệnh.
A. 1/16 B. 4/9 C. 1/9 D. 1/4
Câu 49a. Ở 1 loài: cơ thể cái có 1 cặp NST trao đổi đoạn tại 1 điểm, còn cơ thể đực giảm phân bình thường. Qua thụ tinh tạo ra được 512 kiểu tổ hợp. Biết loài có bộ NST gồm các cặp NST có cấu trúc khác nhau. Bộ NST của loài là:
A. 2n= 8. B. 2n= 46. C. 2n=10. D. 2n= 14.
Câu 48b. Ở ruồi giấm 2n = 8. Giả sử trong quá trình giảm phân ở ruồi cái có 2 cặp NST mà mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn không cùng 1 lúc thì số giao tử được tạo ra là:
A. 2^4.9 B. 2^4.3 C. 2^4.6 D.2^4.27
Đáp án là:1C 2D 3C 4D 5B 6D 14A 23D 26B 28D 32D 40C 43aC 49aA 48bA
Giải chi tiết dùm mình nhé,mình cảm ơn