Hóa 11 Một số bài toán về hidrocacbon

toilatot

Banned
Banned
Thành viên
1 Tháng ba 2017
3,368
2,140
524
Hà Nam
THPT Trần Hưng Đạo -Nam Định
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1. Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 44 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Giá trị của V là
A. 8,96. B. 11,20. C. 13,44. D. 15,68.
4. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, ta thu được 4,48 l CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của 2 hiđrocacbon trên là:
A. C2H4 và C4H8. B. C2H2 và C4H6. C. C3H4 và C5H8. D. CH4 và C3H8
5. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu ?
A.37,5g B. 52,5g C. 15g D.42,5g
6. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Vậy m có giá trị là:
A. 2 gam. B. 4 gam. C. 6 gam. D. 8 gam.
7. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6, C3H8, C2H4 và C3H6, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Tổng thể tích của C2H4 và C3H6 (đktc) trong hỗn hợp A là
A. 5,60. B. 3,36. C. 4,48. D. 2,24.
8. Đốt cháy hoàn toàn 4,48lít hỗn hợp khí gồm etan và butan thu được m gam nước và V lít khí CO2 ở đktc. Dẫn sản phẩm khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 60g kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của etan và butan trong hỗn hợp đầu là
A. 73% và 27%. B. 35% và 65% C.34,09% và 65,91%. D. 54% và 46%.
9. Để đốt cháy một lượng hiđrocacbon X cần 15,68 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy được dẫn lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng Ca(OH)2 dư. Khối lượng bình (1) tăng 10,8 gam, bình (2) có m gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. CH4. B. C2H6. C.C2H4. D. C2H2.

10. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít.
11. Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64 gam O2 (dư) rồi dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng Ca(OH)2dư thu được 100 gam kết tủa. Khí ra khỏi bình có thể tích 11,2 lít ở 0OC và 0,4 atm. Công thức phân tử của A và B là
A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.

PHẢN ỨNG CRACKINH:
12. Cracking 5 lít butan tạo thành 8 lít hổn hợp gồm 5 chất khí (các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất phản ứng cracking là
A. 40%. B. 50%. C. 55%. D. 60%.
13. Cracking butan thu được 25 lít hổn hợp A gồm 5 hiđrocacbon. Cho hổn hợp A qua dung dịch nước brom dư thu được 15 lít khí bay ra khỏi bình. Hiệu suất phản ứng cracking là
A. 40%. B. 50%. C. 66,67%. D. 60%.
14. Craking n-butan thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H2, CH4 ,C2H4 ,C2H6,C3H6 , C4H8 và một phần butan chưa bị craking. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Cho A qua bình nước brom dư thấy còn lại 20 mol khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thu được x mol CO2. Giá trị của x là
A. 80. B. 70. C. 120. D. 40.
15. Crackinh C4H10 thu được hỗn hợp gồm H2, CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, C4H10 có tỉ khối hơi đối với khí hydro là 16,325. Tính hiệu suất của phản ứng cacking
A. 40%. B. 50%. C. 77,64% D. 60%.
16. Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là
A. 176 và 180. B. 44 và 18. C. 44 và 72. D. 176 và 90.
17. Craking m gam n-butan thu được hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị craking. Đốt cháy hoàn toàn A thuđược 9 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là
 
Top Bottom