

Bài 1: Cho m gam Mg vào dd X gồm 0,03mol Zn(NO3)2 và 0,05mol Cu(NO3)2, sau 1 thời gian thu được 5,25g kim loại và dd Y. Tính m.
Bài 2: Cho 1 lượng kim loại M pư hoàn toàn với dd CuSO4, sau pư khối lượng rắn thu được gấp 3,555 lần khối lượng M đem dùng. Mặt khác nếu dùng 0,02mol kim loại M tác dụng với H2SO4 loãng dư thì thu được 0,672 lít khí ở đktc. Xác định kim loại M.
Bài 3: Cho 0,51g hh A gồm Fe và Mg vào 100ml dd CuSO4 aM. Sau khi pư xảy ra hoàn toàn, lọc thu được 0,69g chất rắn B và dd C. Thêm NaOH dư vào dd C, lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khi khối lượng không đổi thu được 0,45g chất rắn D. Tính:
a) Thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hh A.
b) Hòa tan chất rắn B trong dd H2SO4 đặc nóng thu được V lít khí duy nhất. Tính V.
Bài 2: Cho 1 lượng kim loại M pư hoàn toàn với dd CuSO4, sau pư khối lượng rắn thu được gấp 3,555 lần khối lượng M đem dùng. Mặt khác nếu dùng 0,02mol kim loại M tác dụng với H2SO4 loãng dư thì thu được 0,672 lít khí ở đktc. Xác định kim loại M.
Bài 3: Cho 0,51g hh A gồm Fe và Mg vào 100ml dd CuSO4 aM. Sau khi pư xảy ra hoàn toàn, lọc thu được 0,69g chất rắn B và dd C. Thêm NaOH dư vào dd C, lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khi khối lượng không đổi thu được 0,45g chất rắn D. Tính:
a) Thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hh A.
b) Hòa tan chất rắn B trong dd H2SO4 đặc nóng thu được V lít khí duy nhất. Tính V.