Most

T

thienthiensky

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1.Most (det) : hầu hết

+ Determiner (Det) : là từ hạn định, nhằm giới hạn danh từ sau nó. Ví dụ như [the/this/that/these/those/ TTSH, SHC].Chức năng cú pháp như một tính từ ( the, a/an, many, some…)
+ Đây là trường hợp vơ đũa cả nắm, nói chung chung chả biết ai với ai, cái gì với cái gì.
E.g: Most students are laid-back and hate being given more assignments.

2. Most ( adv) = very/ extremely
E.g : This mission is most dangerous. ( = extremely dangerous)

3. Most : dạng so sánh bậc nhất của much/many
Eg: I love my mom (the) most. ( Có thể lược “the”)
B. Most of + [ the/ Sở hữu cách/tính từ sở hữu/ tân ngữ của ĐT nhân xưng]
+ Khi muốn đề cập đến những đối tượng cụ thể, đã được biết đến hay hiểu từ trước thì bắt buộc phải dùng [ Most of ] và theo sau nó phải là các danh từ xác định cặp kè với các Det (bên trên)
+ Trường hợp này Most chính là một Pronoun ( đại từ)
E.g1 : Most of the students in Academy of Finance are intelligent and learned.
( sinh viên được xác định ở đây là của trường AOF)
E.g2 : Most of the banking staff in this branch are going to be upgraded.
( Nhân viên ở đây không nói chung chung mà nói rõ ở “this branch)
E.g 3 : Most of Ms. Nga’s relatives are of great kindness.
( Nếu không nói rõ là relatives của Ms. Nga thì câu này không bao giờ đúng)
E.g4 : Most of them are kind of sick and perverted.
( “ Them” chính là tân ngữ của ĐTNX “They” )
C.Mostly ( = mainly, generally) (adv) : Chủ yếu là, thường là
E.g: My weekends were spent mostly alone. ( = generally)
D. Almost (adv) = nearly : hầu như, gần (chỉ số lượng, chất)

+ Mẹo dễ nhận thấy trong bài là em này rất hay bắt cặp với 3 anh [all, every, no], nên nếu thấy 3 em [all, every,no] cứ thẳng tay mà gạch Most nhé.
E.g 1 : Almost everything was done from the beginning.
E.g 2 : Almost no one refused to join our club.
E.g 3 : Almost all workers are on strike.
E.g 4 : I almost died when getting out that game. ( = nearly died)
E.g 5 : Almost 300 passengers died due to the collapse of this bridge.
( Câu này dung Nearly thì đẹp hơn, vì nearly nhấn mạnh đến số lượng hơn)
 
Top Bottom