[Môn nghề Tin học 8] Giải bài tập

L

long_vu_dn2001

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1. Khái niệm MS_DOS
2. Cách khởi động MS_DOS
3. Cách thoát MS_DOS
4. Thế nào là lệnh nội trú? Cho 4 lệnh thường dùng
5. Thế nào là lệnh ngoại trú? Cho 5 ví dụ
6. Liệt kê 6 lệnh hệ thống trong MS_DOS. Nêu công dụng và cú pháp của từng lệnh
P/S: Mong các anh chị giúp đỡ tận tình, thứ 2 em nộp rồi :p
 
J

justliveandsmile

1.Hệ điều hành MS-DOS (MicroSoft - Disk Operating System) là phần mềm khai thác đĩa từ (đĩa cứng hoặc đĩa mềm) rất thông dụng. MS-DOS là sản phẩm nổi tiếng của hãng Microsoft được cài đặt hầu hết trên các máy IBM PC và các máy tương thích
2.
Có 3 cách để khởi động máy: · Bật công tắc khởi động khi máy chưa vào điện.
· Nhấn nút RESET khi máy đã hoạt động và cần khởi động lại.
· Nhấn tổ hợp 3 phím đồng thời là Ctrl-Alt-Del để khởi động lại máy.
Sau khi thực thi các lệnh khởi động, trên màn hình máy tính sẽ xuất hiện dấu đợi lệnh (prompt) có dạng:
C:\>_ hoặc A:\>_
 
J

justliveandsmile

3.Từ dấu mời của DOS ta gõ: EXIT
4.Lệnh nội trú là những lệnh nằm thường trực trong bộ nhớ máy khi đã được khởi động và sẵn sàng thực hiện lệnh khi ta gọi đến. Lệnh nội trú nằm trong phần khởi động của MS-DOS chứa trong các file COMMAND.COM, IO.SYS và MSDOS.SYS
-Các lệnh thường dùng:
* Chuyển ổ đĩa:

Cú pháp : <Ký tự ổ đĩa : > hoặc < drive : >

Với drive: là ổ đĩa cần chuyển đến.

Muốn chuyển từ ổ đĩa C sang ổ đĩa A ta gõ C:\> A: rồi nhấn nút Enter. Tương tự chuyển từ A: sang U: ta gõ lệnh U:

* Liệt kê thư mục (DIR)

Hiển thị danh sách các tập tin và các thư mục con có trong thư mục.

Cú pháp: DIR [drive :] [path][/P][/W][/A : attribs][/O : sortorder]

Ghi chú:

/P : hiển thị từng trang màn hình (Page)

/W : hiển thị theo hàng ngang (Wide), lượt bỏ bớt số liệu về kích thước byte, ngày, giờ.

/A : hiển thị thuộc tính (Attribut) của file

/Option: các ý định hiển thị trật tự sắp xếp:

N : theo alphabetic tên file;

E : theo alphabetic tên phần mở rộng

S : theo kích thước bytes (từ nhỏ đến lớn)

D : theo ngày tháng và giờ (từ trước đến nay)

G : theo nhóm thư mục trước

* Tạo thư mục mới (Make Directory - MD)

Tạo một thư mục mới trong ổ đĩa hoặc thư mục hiện hành.

Cú pháp: MD [drive :][path]<tên thư mục mới>

* Ðổi thư mục (Change Directory - CD)

Cú pháp: CD [drive :] {path}

Ví dụ 4.5 C:\>CD PASCAL sẽ có C:\PASCAL>_

Ghi chú:

- Từ thư mục con, muốn trở về thư mục cha, ta gõ: CD..

- Nếu muốn về thẳng thư mục gốc, ta gõ: CD\

- Ðể hiển thị đường dẫn hiện hành, ta gõ: CD

* Xem nội dung tập tin trên màn hình (TYPE)

Cú pháp: TYPE [drive:][path]<file name>

Ghi chú:

- Lệnh TYPE dùng hiển thị một tập tin văn bản chứa mã ASCIIï mới đọc được.

- Các file chứa mã nhị phân của chương trình như các file *.EXE, *.COM, *.BIN,... thì khi gõ lệnh TYPE sẽ không đọc bình thường được.

* Xóa thư mục (Remove Directory - RD)

Xoá bỏ một thư mục con rỗng (không chứa các tập tin và thư mục con).

Cú pháp: RD [drive :] <path>

* Sao chép tập tin (COPY)
 
J

justliveandsmile

5.Lệnh ngoại trú là những lệnh chứa các chức năng nào đó của điều hành nhưng ít được sử dụng hơn lệnh nội trú nên được để trên đĩa hay thư mục riêng để đỡ tốn bộ nhớ.
Ví dụ:
* Tạo khuôn đĩa (FORMAT)

Lệnh FORMAT có tác dụng khởi tạo khuôn cho một đĩa mới hay tạo lại dạng khuôn cho đĩa cũ. Khi thực hiện lệnh FORMAT xong thì toàn bộ dữ liệu trong đĩa cũ hoàn toàn bị xoá sạch.

Cú pháp: FORMAT [drive :][/S][/U][/Q][/V[:label]]

Ghi chú:

- Tham số /S dùng để tạo ra đĩa hệ thống. DOS sẽ tạo dạng và chép vào đĩa 3
file hệ thống là COMMAND.COM (file hiện), IO.SYS và MSDOS.SYS (file ẩn).

- Tham số /U thực hiện format không điều kiện (Unconditional)

- Tham số /Q thực hiện format nhanh (Quick)

- Tham số /V[:label ] để chỉ định tên nhãn (label) của đĩa

Ví dụ 4.7: muốn format bình thường ổ đĩa A:

C:\>format A:

Insert new diskette for drive A : (Ðưa đĩa mới vào ổ A:

and press ENTER when ready ... và ấn phím Enter khi sẵn sàng ...)

Sau đó là quá trình format. Ta có thể quan sát quá trình này qua số % đã thực hiện. Khi format xong, máy sẽ hiển thị dòng yêu cầu cho tên đĩa và bạn có thể cho tên đĩa với tối đa 11 ký tự và được quyền sử dụng ký tự trống, nếu không cần đặt tên, ta có thể nhấn Enter cho qua luôn.

Checking existing disk format (Kiểm tra sự tồn tại đĩa định dạng

Saving UNFORMAT information Lưu các thông tin UNFORMAT

Verifying 1.44 M Thử 1.44 M

(90% persent completed) (90% phần trăm đã hoàn tất)

Format complete. Hoàn tất định dạng

Volume label (11 characters, Enter for none) ?Tên nhãn (11 chữ, Enter nếu không)?

1,457,644 bytes total disk space 1,457,644 tổng số bytes trên đĩa

1,457,644 bytes available on disk 1,457,644 bytes dùng được trên đĩa

512 bytes in each allocation unit 512 bytes trên mỗi đơn vị allocation

2,847 allocation units avalable on disk 2,847 đơn vị allocation còn trống trên đĩa

Volume Serial Number is 2264 - 14E2 Số sơ-ri của đĩa là 2264 - 14E2

Format another (Y/N) ? Ðịnh dạng đĩa khác không (Y/N) ?

Gõ Y nếu muốn định dạng dĩa khác, N nếu muốn trở về.

* Thay đổi thuộc tính của file (ATTRIB)

Mỗi tập tin đều có 4 thuộc tính (attribute) : R, S, H, A.

Read Only : Thuộc tính chỉ đọc, không thể thay đổi nội dung

System : Thuộc tính hệ thống, hệ điều hành DOS sẽ chú ý đặc biệt.

Hidden : Thuộc tính ẩn, khi dùng lệnh DIR sẽ không thấy.

Archive : Thuộc tính lưu trữ, thường dùng với các lệnh như BACKUP, XCOPY ... để tạo ra các file dự phòng.

Cú pháp:

ATTRIB [-R|+R] [-S|+S] [-H|+H] [-A|+A] [drive:][path]<file name>

Với dấu | là hoặc, hoặc chọn đặt (+) thuộc tính hoặc xóa (-) thuộc tính của tập tin.

* Liệt kê cây thư mục TREE

Cú pháp: TREE [dirve :] [path] [/F] [/A]

Ghi chú:

/F : Thể hiện tên các tập tin trong từng thư mục

/A: Dùng ASCII thay cho các ký tự mở rộng

* Xóa cây thư mục DELTREE

Lệnh này xóa thư mục được chỉ định và tất cả cac thư mục con, tập tin của nó.

Cú pháp: DELTREE [/y] [dirve :] [path] <directory name>

Ghi chú:

directory name là tên thư mục đại diện cho một cây (nhánh) thư mục cần xóa.

Nếu có tùy chọn /y có nghĩa là người sử dụng đã xác nhận việc xóa cây thư mục này là chắc chắn.

* Phục hồi file đã bị xóa (UNDELETE)

Ta có thể khôi phục lại các file đã lỡ bị xóa do dùng lệnh DEL, miễn là vùng chứa file này trong đĩa chưa bị các file khác chép chồng lên và nhất thiết ta phải nhớ ký tự đầu tiên của tên file.

Cú pháp: UNDELETE [drive:][path]<file name>

* Di chuyển file MOVE

Ðể dời file từ nơi này sang nơi khác (thay vì dùng COPY và DEL)

Cú pháp 1: Di chuyển tập tin

MOVE [drive:][path]<file name> <destination>

Với destination là nơi di chuyển các files đến.

Cú pháp 2: Ðổi tên thư mục

MOVE [drive:][path]<old-directory> <new-directory>

* In văn bản ra máy in (PRINT)

Có thể in trực tiếp các file văn bản chứa mã ASCII ra máy in.

Cú pháp: PRINT </D: device>[drive:][path]<filename>

Nếu muốn in trực tiếp các thông tin hiển thị trên màn hình ta có thể dùng tổ hợp phím Shift + PrintScreen sau khi bật máy in lên.

Tùy chọn Device dùng để khai báo cổng máy in COM1, COM2, ... hoặc LPT1, LPT2, ...
 
J

justliveandsmile

6. 1.1. Một số lệnh về hệ thống
. Lệnh xem và sửa ngày: DATE
Current Date is Sat 02-04-2000
Enter new Date (mm-dd-yy)
Lúc này có hai tuỳ chọn
Nếu không thay đổi ngày giờ gõ Enter
Nếu sửa ngày hiện hành ở dòng một thì sửa theo khuôn mẫu (tháng -ngày-năm).
Bạn hãy thay đổi ngày lại cho máy tính ví dụ 31/07/2004.
. Lệnh xem và sửa giờ: TIME
Current time is 4:32:35.23a
Enter new time:
Lúc này có hai lựa chọn:
-Nếu không sửa giờ hiện hành của dòng một thì gõ Enter
- Nếu sửa giờ hiện hành thì sửa theo khuôn mẫu (giờ: phút:giây.% giây)
Bạn hãy thay đổi giờ lại cho máy tính thành 05 giờ 05 phút.
. Lệnh thay đổi dấu nhắc lệnh của DOS: PROMPT
Lệnh thay đổi dấu đợi lệnh để có thể hiện thị một số thông tin hiện hành theo ý riêng của Người sử dụng.
Prompt [Chuỗi ký tự]
$P: Thư mục hiện hành $D: Ngày hiện hành
$G: Dấu > $T: Giờ hiện hành
$: Xuống dòng
Ví dụ: C>PROMPT $T $P$G
. Lệnh xem phiên bản DOS: VER
VER
Bạn muốn xem hiện tại mình đang giao tiếp với HĐH MS-DOS là phiên bản nào.
Ví dụ: C:VER
Windows 98 [Version 4.10.2222]
. Lệnh xoá màn hình: CLS
CLS
Lệnh xoá toàn bộ dữ liệu trên màn hình đưa con trỏ về góc trên cùng bên trái màn hình.
. Chuyển đổi ổ đĩa
Gõ tên ổ đĩa và dấu hai chấm, sau đó nhấn ENTER.
Ví dụ: A: C:

1.2. Các lệnh về thư mục
. Lệnh xem nội dung thư mục.
DIR [drive:] [Path] [Tên thư mục] [/A][/S]{/P][W]}
Trong đó: /P : để xem từng trang
/W: Trình bày theo hàng ngang
/A : xem các tập tin có thuộc tính ẩn và hệ thống
/S: Xem cả thư mục con
Ví dụ:
DIR C:WINDOWS /P /W
Lệnh trên sẽ hiển thị các tệp, thư mục thuộc thư mục WINDOWS nằm trong thư mục gốc ổ đĩa C thành 5 hàng và dừng lại sau khi hiển thị hết một trang màn hình. Muốn xem tiếp chỉ việc nhấn một phím bất kỳ.
. Lệnh chuyển về thư mục gốc và vào một thư mục nào đó.
+ Chuyển từ thư mục hiện thời về thư mục gốc của ổ đĩa hiện hành.
CD
+ Lệnh chuyển về cấp thư mục cao hơn một bậc.
CD..
+ Chuyển vào một thư mục
Lệnh này thay đổi thư mục hiện hành cần làm việc của đĩa nào đó
CD [drive:][path] ( tên thư mục cần vào)
Ví dụ:
- Từ thư mục C: chuyển vào thư mục DAIHOC (Thư mục DAIHOC nằm trên ổ đĩa C)
C:CD DAIHOC
C:DAIHOC>_
- Từ thư mục DAIHOC, chuyển sang thư mục BAITAP( Thư mục BAITAP nằm trên ổ đĩa C)
C:DAIHOC>CD BAITAP
C:DAIHOCBAITAP>_
. Lệnh xem ý nghĩa của câu lệnh
C:> [Tên lệnh] /?
Ví dụ: Xem ý nghĩa của câu lệnh CD
C:CD /?
. Lệnh tạo thư mục con(MD):
MD [drive:][path]
[drive:][path] : Chỉ ra đường dẫn đến nơi cần tạo thư mục.
Ví dụ:
C:MD HOC Tạo Thư mục HOC Trên thư mục gốc của Ổ đĩa C
C:MD HOCHOCDOS Tạo thư mục HOCDOS là thư mục con cua thư mục HOC
C:MD A:DAIHOC Tạo thư mục DAIHOC trên ổ đĩa A
.Lệnh xoá thư mục con(RD)
Lệnh huỷ bỏ (xoá) thư mục:
RD [drive:][path]
Chú ý: thư mục cần xoá không phi là thư mục hiện hành và phi là thư mục rỗng (Empty Directory) ( tức là không có một tệp hay một thư mục nào năm trong nó).
Ví dụ: C:RD DAIHOC Xoá thư mục DAIHOC( Là thư mục rỗng) trên ổ đĩa C
1.3. Các lệnh làm việc với tập tin
. Lệnh sao chép tập tin(COPY):
Lệnh này sao chép một hay một nhóm tệp từ thư mục này sang thư mục khác.
Copy [drive1:][path1][Filename 1] [drive2:][path2][Filename 2]
Copy [ổ đĩa][đường dẫn][tên tệp nguồn] ổ đĩa ][đường dẫn đích]
Ví dụ1: Chép tệp BAOCAO.VNS từ thư mục A:BKED vào thư mục gốc của ổ đĩa C: và lấy tên là BAOCAO.VNS.
C:>COPY A:BKEDBAOCAO.VNS
Ví dụ2: Sao chép tệp TUHOC.TXT từ thư mục gốc ổ đĩa C thành tệp HOCTHUOC.TXT ở thư mục HOC nằm trong thư mục gố ổ đĩa A.
C:COPY C:TUHOC.TXT A:HOCHOCTHUOC.TXT
Lệnh cộng tệp:
Cộng nội dung file:
Copy [ổ đĩa][đường dẫn][tên tệp 1]+[ổ đĩa][đường dẫn] [tên tệp 2]+ … [ổ đĩa][đường dẫn][tên tệp mới]
Trong cú pháp trên lệnh sẽ thực hiện như sau:
Lần lượt cộng nội dung của các tệp: Tên tệp 1, Tên tệp 2, … thành một tệp duy nhất có tên là Tên tệp mới.
Chú ý: Trước tên tệp mới không có dấu (+), còn trước tên tệp muốn công phi có dấu cộng.
Ví dụ: C:COPY CD1.TXT+CD2.TXT+CD3.TXT C:MYDOCU~1CD.TXT
Lệnh tạo tệp tin(COPY CON):
Tạo ra file để lưu trữ nội dung của một vấn đề nào đó.
C:COPY CON [drive:][path][File name]
…. Nhập nội dung của tệp
F6
1 file(s) is copied
C:_
(Nếu như tệp được tạo thì sau khi nhấn F6 sẽ có thông báo: 1 file(s) is copied trên màn hình, nếu như tệp không được tạo vì một lý do nào đó thì dòng thông báo sẽ là 0 file(s) is copied)
Ví dụ: C:>COPY CON BAITHO.TXT Tạo tệp BAITHO.TXT trên ổ đĩa C
. Lệnh xem nội dung tập tin (TYPE):
Lệnh dùng để xem (hiển thị) nội dung một tệp tin trên màn hình.
TYPE <Đường dẫn>
Sau khi nhập đúng đường dẫn và tập tin thì nội dung sẽ được hiển thị trên màn hình.
Nếu như trong cú pháp trên không đúng hoặc sai tên tệp tin, đường dẫn thì sẽ có dòng
thông báo lỗi hiển thị ví dụ như:
- Bad command or filename
- Invalid drive Specification
- Path not found – …
- Requirent parameter missing
Ví dụ: C:>TYPE BAITHO.TXT Dùng để xem nội dung tập tin BAITHO.TXT
Trên Ổ Đĩa C.
. Đổi tên tệp tin(REN):
Thay đổi tên file còn nội dung thì giữ nguyên.
REN [d:][path][fileName]
Ví dụ: C:REN VANBANTHUVIEN.DOC VANBANHOPDONG.TXT¿
Đổi tên file THUVIEN.DOC thành file HOPDONG.TXT nằm trong cùng một thư mục.

. Xoá nội dung tập tin(DEL):
DEL [ổ đĩa][đường dẫn][tên tệp cần xoá]
VD: C:DEL C:VANBANHOPDONG.TXT
Xoá tên file HOPDONG.TXT trong thư mục VANBAN ở ổ đĩa C:
II. Lệnh ngoại trú
Là những lệnh thi hành chức năng nào đó của HĐH nhưng ít được sử dụng và đỡ tốn bộ nhớ của máy người ta lưu trữ nó trên đĩa dưới dạng các tập tin có phần mở rộng là: COM hoặc EXE
[d:] [path] [] []
[d:] [path]: ổ đĩa đường dẫn đến tên lệnh
: là tên chính của tên tệp tin chương trình

Lệnh định dạng đĩa (FORMAT)
Tạo dạng cho đĩa mềm hay đĩa cứng …
[d:] [path] Format [d1] [/tham số]
[d:][Path]: ổ đĩa đường dẫn đến tên lệnh
[d:]: Tên ổ đĩa cần định dạng
Tham số:
/s: Tạo đĩa hệ thống.
/u: format mà sau đó không thể sử dụng lệnh UNFORMAT để lấy lại dữ liệu.
/q: định dạng nhanh
Ví dụ: Định dạng đĩa mềm trong ổ đĩa A theo đúng dung lượng của ổ đĩa và sao chép các tệp cần thiết để khởi động máy vào đĩa.
C:FORMAT A: /S
Lệnh sao chép các tập tin hệ thống:
Tác dụng: cho phép chép các tập tin hệ thống.
[d:][Path]sys [d1:]
Ví dụ: C:sys A:
Lệnh phục hồi đĩa(UNDELETE)
Phục hồi đĩa bị xoá bởi lệnh định dạng đĩa FORMAT
[d:][Path] UNDELETE [d1][path1]
Lệnh kiểm tra đĩa(CHKDSK):
Kiểm tra đĩa và thông báo tình trạng đĩa.
CHKDSK
Tham số /F sẽ hiển thị số Sector bị hỏng khi kết thúc quá trình kiểm tra.
Ví dụ: CHKDSK C:
Lệnh SCANDISK :
Lệnh này dùng để kiểm tra cấu trúc tệp của đĩa và sau đó tiến hành kiểm tra các lỗi vật lý trên bề mặt đĩa.
SCANDISK tên ổ đĩa
Ví dụ: SCANDISK A:
Tệp lệnh bó:
Lệnh bó thực chất là một tệp trong đó liệt kê thứ tự thực hiện các lệnh được liệt kê trong tệp. Trong số các tệp lệnh bó, quan trọng nhất bao gồm hai tệp sau:
Tệp AUTOEXEC.BAT Tệp lệnh Autoexec.bat là một tệp lệnh đặc biệt nằm ở thư mục gốc ổ đĩa khởi động. Khi khởi động hệ điều hành, các lệnh trong tệp Autoexec.bat sẽ thực hiện theo tuần tự.
Ví dụ:
@ECHO – Lệnh hiển thị một dòng trắng trên màn hình
SMARTDRV.EXE – Gọi tệp tạo vùng đệm cho đĩa
MSCDEX /D:MSCD001 /V – Gọi tệp khởi tạo chương trình điều khiển ổ CD trên DOS.
SET BLASTER=A220 I5 D0 P300 – Lệnh đặt đường điều khiển âm thanh trên DOS ra loa.
SET PATH=%PATH%;C:pROGRA~1COMMON~1AUTODE~1 – Lệnh thiết đặt đường dẫn mặc định khi tìm tệp.
Tệp CONFIG.SYS
Tệp lệnh CONFIG.SYS là tệp được gọi chạy đầu tiên của hệ điều hành khi khởi động máy. Sau khi nhận được lệnh khởi động máy từ ROM-BIOS, hệ điều hành sẽ lần lượt gọi chạy các tệp COMMAND.COM, MS-DOS.SYS, IO.SYS. Sau khi quá trình trên kết thúc, hệ điều hành sẽ tìm kiếm trên thư mục gốc ổ đĩa khởi động xem có tệp CONFIG.SYS hay không, nếu có nó sẽ tuần tự thực hiện các lệnh trong tệp đó, nếu có/không thì sau đó vẫn tiếp tục kiểm tra xem có tệp AUTOEXEC.BAT hay không, nếu có thì cũng tuần tự thực hiện các lệnh có trong tệp này, nếu có/không thì kết thúc quá trình khởi động và trả lại quyền điều khiển cho người sử dụng.
Ví dụ: Nội dung của một tệp CONFIG.SYS
DEVICE=C:WINDOWSHIMEM.SYS – Nạp chương trình khởi tạo và điều khiển bộ nhớ mở rộng
DEVICE=C:CDPROVIDE-CDD.SYS /D:MSCD001 Nạp chương trình khởi tạo và điều khiển ổ CD
FILES=90 – Quy định số tệp được mở đồng thời tối đa
BUFFERS=40 – Quy định số bộ nhớ đệm cho mỗi lần mở tệp.Bạn có thể tìm hiểu thêm.
 
L

long_vu_dn2001

Thực sự bạn làm như thế này là rất khó hiểu, mình cần người hiểu rõ câu hỏi để trả lời giúp mình cơ :))
 
Top Bottom