6. 1.1. Một số lệnh về hệ thống
. Lệnh xem và sửa ngày: DATE
Current Date is Sat 02-04-2000
Enter new Date (mm-dd-yy)
Lúc này có hai tuỳ chọn
Nếu không thay đổi ngày giờ gõ Enter
Nếu sửa ngày hiện hành ở dòng một thì sửa theo khuôn mẫu (tháng -ngày-năm).
Bạn hãy thay đổi ngày lại cho máy tính ví dụ 31/07/2004.
. Lệnh xem và sửa giờ: TIME
Current time is 4:32:35.23a
Enter new time:
Lúc này có hai lựa chọn:
-Nếu không sửa giờ hiện hành của dòng một thì gõ Enter
- Nếu sửa giờ hiện hành thì sửa theo khuôn mẫu (giờ: phút:giây.% giây)
Bạn hãy thay đổi giờ lại cho máy tính thành 05 giờ 05 phút.
. Lệnh thay đổi dấu nhắc lệnh của DOS: PROMPT
Lệnh thay đổi dấu đợi lệnh để có thể hiện thị một số thông tin hiện hành theo ý riêng của Người sử dụng.
Prompt [Chuỗi ký tự]
$P: Thư mục hiện hành $D: Ngày hiện hành
$G: Dấu > $T: Giờ hiện hành
$: Xuống dòng
Ví dụ: C>PROMPT $T $P$G
. Lệnh xem phiên bản DOS: VER
VER
Bạn muốn xem hiện tại mình đang giao tiếp với HĐH MS-DOS là phiên bản nào.
Ví dụ: C:VER
Windows 98 [Version 4.10.2222]
. Lệnh xoá màn hình: CLS
CLS
Lệnh xoá toàn bộ dữ liệu trên màn hình đưa con trỏ về góc trên cùng bên trái màn hình.
. Chuyển đổi ổ đĩa
Gõ tên ổ đĩa và dấu hai chấm, sau đó nhấn ENTER.
Ví dụ: A: C:
1.2. Các lệnh về thư mục
. Lệnh xem nội dung thư mục.
DIR [drive:] [Path] [Tên thư mục] [/A][/S]{/P][W]}
Trong đó: /P : để xem từng trang
/W: Trình bày theo hàng ngang
/A : xem các tập tin có thuộc tính ẩn và hệ thống
/S: Xem cả thư mục con
Ví dụ:
DIR C
INDOWS /P /W
Lệnh trên sẽ hiển thị các tệp, thư mục thuộc thư mục WINDOWS nằm trong thư mục gốc ổ đĩa C thành 5 hàng và dừng lại sau khi hiển thị hết một trang màn hình. Muốn xem tiếp chỉ việc nhấn một phím bất kỳ.
. Lệnh chuyển về thư mục gốc và vào một thư mục nào đó.
+ Chuyển từ thư mục hiện thời về thư mục gốc của ổ đĩa hiện hành.
CD
+ Lệnh chuyển về cấp thư mục cao hơn một bậc.
CD..
+ Chuyển vào một thư mục
Lệnh này thay đổi thư mục hiện hành cần làm việc của đĩa nào đó
CD [drive:][path] ( tên thư mục cần vào)
Ví dụ:
- Từ thư mục C: chuyển vào thư mục DAIHOC (Thư mục DAIHOC nằm trên ổ đĩa C)
C:CD DAIHOC
C
AIHOC>_
- Từ thư mục DAIHOC, chuyển sang thư mục BAITAP( Thư mục BAITAP nằm trên ổ đĩa C)
C
AIHOC>CD BAITAP
C
AIHOCBAITAP>_
. Lệnh xem ý nghĩa của câu lệnh
C:> [Tên lệnh] /?
Ví dụ: Xem ý nghĩa của câu lệnh CD
C:CD /?
. Lệnh tạo thư mục con(MD):
MD [drive:][path]
[drive:][path] : Chỉ ra đường dẫn đến nơi cần tạo thư mục.
Ví dụ:
C:MD HOC Tạo Thư mục HOC Trên thư mục gốc của Ổ đĩa C
C:MD HOCHOCDOS Tạo thư mục HOCDOS là thư mục con cua thư mục HOC
C:MD A
AIHOC Tạo thư mục DAIHOC trên ổ đĩa A
.Lệnh xoá thư mục con(RD)
Lệnh huỷ bỏ (xoá) thư mục:
RD [drive:][path]
Chú ý: thư mục cần xoá không phi là thư mục hiện hành và phi là thư mục rỗng (Empty Directory) ( tức là không có một tệp hay một thư mục nào năm trong nó).
Ví dụ: C:RD DAIHOC Xoá thư mục DAIHOC( Là thư mục rỗng) trên ổ đĩa C
1.3. Các lệnh làm việc với tập tin
. Lệnh sao chép tập tin(COPY):
Lệnh này sao chép một hay một nhóm tệp từ thư mục này sang thư mục khác.
Copy [drive1:][path1][Filename 1] [drive2:][path2][Filename 2]
Copy [ổ đĩa][đường dẫn][tên tệp nguồn] ổ đĩa ][đường dẫn đích]
Ví dụ1: Chép tệp BAOCAO.VNS từ thư mục A:BKED vào thư mục gốc của ổ đĩa C: và lấy tên là BAOCAO.VNS.
C:>COPY A:BKEDBAOCAO.VNS
Ví dụ2: Sao chép tệp TUHOC.TXT từ thư mục gốc ổ đĩa C thành tệp HOCTHUOC.TXT ở thư mục HOC nằm trong thư mục gố ổ đĩa A.
C:COPY C:TUHOC.TXT A:HOCHOCTHUOC.TXT
Lệnh cộng tệp:
Cộng nội dung file:
Copy [ổ đĩa][đường dẫn][tên tệp 1]+[ổ đĩa][đường dẫn] [tên tệp 2]+ … [ổ đĩa][đường dẫn][tên tệp mới]
Trong cú pháp trên lệnh sẽ thực hiện như sau:
Lần lượt cộng nội dung của các tệp: Tên tệp 1, Tên tệp 2, … thành một tệp duy nhất có tên là Tên tệp mới.
Chú ý: Trước tên tệp mới không có dấu (+), còn trước tên tệp muốn công phi có dấu cộng.
Ví dụ: C:COPY CD1.TXT+CD2.TXT+CD3.TXT C:MYDOCU~1CD.TXT
Lệnh tạo tệp tin(COPY CON):
Tạo ra file để lưu trữ nội dung của một vấn đề nào đó.
C:COPY CON [drive:][path][File name]
…. Nhập nội dung của tệp
F6
1 file(s) is copied
C:_
(Nếu như tệp được tạo thì sau khi nhấn F6 sẽ có thông báo: 1 file(s) is copied trên màn hình, nếu như tệp không được tạo vì một lý do nào đó thì dòng thông báo sẽ là 0 file(s) is copied)
Ví dụ: C:>COPY CON BAITHO.TXT Tạo tệp BAITHO.TXT trên ổ đĩa C
. Lệnh xem nội dung tập tin (TYPE):
Lệnh dùng để xem (hiển thị) nội dung một tệp tin trên màn hình.
TYPE <Đường dẫn>
Sau khi nhập đúng đường dẫn và tập tin thì nội dung sẽ được hiển thị trên màn hình.
Nếu như trong cú pháp trên không đúng hoặc sai tên tệp tin, đường dẫn thì sẽ có dòng
thông báo lỗi hiển thị ví dụ như:
- Bad command or filename
- Invalid drive Specification
- Path not found – …
- Requirent parameter missing
Ví dụ: C:>TYPE BAITHO.TXT Dùng để xem nội dung tập tin BAITHO.TXT
Trên Ổ Đĩa C.
. Đổi tên tệp tin(REN):
Thay đổi tên file còn nội dung thì giữ nguyên.
REN [d:][path][fileName]
Ví dụ: C:REN VANBANTHUVIEN.DOC VANBANHOPDONG.TXT¿
Đổi tên file THUVIEN.DOC thành file HOPDONG.TXT nằm trong cùng một thư mục.
. Xoá nội dung tập tin(DEL):
DEL [ổ đĩa][đường dẫn][tên tệp cần xoá]
VD: C
EL C:VANBANHOPDONG.TXT
Xoá tên file HOPDONG.TXT trong thư mục VANBAN ở ổ đĩa C:
II. Lệnh ngoại trú
Là những lệnh thi hành chức năng nào đó của HĐH nhưng ít được sử dụng và đỡ tốn bộ nhớ của máy người ta lưu trữ nó trên đĩa dưới dạng các tập tin có phần mở rộng là: COM hoặc EXE
[d:] [path] [] []
[d:] [path]: ổ đĩa đường dẫn đến tên lệnh
: là tên chính của tên tệp tin chương trình
Lệnh định dạng đĩa (FORMAT)
Tạo dạng cho đĩa mềm hay đĩa cứng …
[d:] [path] Format [d1] [/tham số]
[d:][Path]: ổ đĩa đường dẫn đến tên lệnh
[d:]: Tên ổ đĩa cần định dạng
Tham số:
/s: Tạo đĩa hệ thống.
/u: format mà sau đó không thể sử dụng lệnh UNFORMAT để lấy lại dữ liệu.
/q: định dạng nhanh
Ví dụ: Định dạng đĩa mềm trong ổ đĩa A theo đúng dung lượng của ổ đĩa và sao chép các tệp cần thiết để khởi động máy vào đĩa.
C:FORMAT A: /S
Lệnh sao chép các tập tin hệ thống:
Tác dụng: cho phép chép các tập tin hệ thống.
[d:][Path]sys [d1:]
Ví dụ: C:sys A:
Lệnh phục hồi đĩa(UNDELETE)
Phục hồi đĩa bị xoá bởi lệnh định dạng đĩa FORMAT
[d:][Path] UNDELETE [d1][path1]
Lệnh kiểm tra đĩa(CHKDSK):
Kiểm tra đĩa và thông báo tình trạng đĩa.
CHKDSK
Tham số /F sẽ hiển thị số Sector bị hỏng khi kết thúc quá trình kiểm tra.
Ví dụ: CHKDSK C:
Lệnh SCANDISK :
Lệnh này dùng để kiểm tra cấu trúc tệp của đĩa và sau đó tiến hành kiểm tra các lỗi vật lý trên bề mặt đĩa.
SCANDISK tên ổ đĩa
Ví dụ: SCANDISK A:
Tệp lệnh bó:
Lệnh bó thực chất là một tệp trong đó liệt kê thứ tự thực hiện các lệnh được liệt kê trong tệp. Trong số các tệp lệnh bó, quan trọng nhất bao gồm hai tệp sau:
Tệp AUTOEXEC.BAT Tệp lệnh Autoexec.bat là một tệp lệnh đặc biệt nằm ở thư mục gốc ổ đĩa khởi động. Khi khởi động hệ điều hành, các lệnh trong tệp Autoexec.bat sẽ thực hiện theo tuần tự.
Ví dụ:
@ECHO – Lệnh hiển thị một dòng trắng trên màn hình
SMARTDRV.EXE – Gọi tệp tạo vùng đệm cho đĩa
MSCDEX /D:MSCD001 /V – Gọi tệp khởi tạo chương trình điều khiển ổ CD trên DOS.
SET BLASTER=A220 I5 D0 P300 – Lệnh đặt đường điều khiển âm thanh trên DOS ra loa.
SET PATH=%PATH%;C
ROGRA~1COMMON~1AUTODE~1 – Lệnh thiết đặt đường dẫn mặc định khi tìm tệp.
Tệp CONFIG.SYS
Tệp lệnh CONFIG.SYS là tệp được gọi chạy đầu tiên của hệ điều hành khi khởi động máy. Sau khi nhận được lệnh khởi động máy từ ROM-BIOS, hệ điều hành sẽ lần lượt gọi chạy các tệp COMMAND.COM, MS-DOS.SYS, IO.SYS. Sau khi quá trình trên kết thúc, hệ điều hành sẽ tìm kiếm trên thư mục gốc ổ đĩa khởi động xem có tệp CONFIG.SYS hay không, nếu có nó sẽ tuần tự thực hiện các lệnh trong tệp đó, nếu có/không thì sau đó vẫn tiếp tục kiểm tra xem có tệp AUTOEXEC.BAT hay không, nếu có thì cũng tuần tự thực hiện các lệnh có trong tệp này, nếu có/không thì kết thúc quá trình khởi động và trả lại quyền điều khiển cho người sử dụng.
Ví dụ: Nội dung của một tệp CONFIG.SYS
DEVICE=C
INDOWSHIMEM.SYS – Nạp chương trình khởi tạo và điều khiển bộ nhớ mở rộng
DEVICE=C:CDPROVIDE-CDD.SYS /D:MSCD001 Nạp chương trình khởi tạo và điều khiển ổ CD
FILES=90 – Quy định số tệp được mở đồng thời tối đa
BUFFERS=40 – Quy định số bộ nhớ đệm cho mỗi lần mở tệp.Bạn có thể tìm hiểu thêm.