1/ Một hỗn hợp khí A gồm CO, CO2. Trộn A với không khí theo tỉ lệ thể tích 1:4. Sau khi đốt cháy hết khí CO thì hàm lượng phần trăm (%) thể tích của N2 trong hỗn hợp mới thu được tăng 3,36% so với hỗn hợp trước phản ứng. Tính % thể tích của hai khí trong hỗn hợp A, Gỉa thiết không khí chỉ có N2, O2 trong đó O2 chiếm 20%% thể tích không khí.
2/ Độ tan của CuSO4 ở 80độC và 20độC lần lượt là 87,7g và 35,5g. Khi làm lạnh 877 gam dung dịch CuSO4 bão hòa từ 80độC xuống 20độC thì có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch
Câu 2
Độ tan của CuSO4 ở 80 °C:
87,7 g CuSO4 .....tan trong ...... 100 g H2O.
==> nồng độ % của CuSO4 trong dd CuSO4 bão hòa bằng 87,7 / 187,7
==> trong 877 g dd CuSO4 có 877 * 87,7 / 187,7 = 409,8 (g) CuSO4.
==> khối lượng H2O = 467,2 (g)
Gọi số mol CuSO4.5H2O bị tách ra là x mol.
→ khối lượng CuSO4 còn lại trong dd ở 20 °C là : 409,8 - 160x (g).
Khối lượng H2O còn lại = 467,2 - 90x (g).
Ta có độ tan của CuSO4 ở 20 °C bằng 35,5 nên:
(409,8 - 160x) / (467,2 - 90x) = 35,5/100 = 0,355.
<=> x ≈ 1,905
==> m(CuSO4.5H2O) ≈ 476,25 (g).
Câu 1:
Giả sử hỗn hợp A có thể tích 1lít
=> thể tích không khí là 4lít trong đó thể tích N2 = 4.0,8 = 3,2lít
% thể tích N2 trong hỗn hợp đầu là (3,2*100%)/5
Gọi x là thể tích khí CO có trong hỗn hợp A (x>0)
P/ư đốt cháy :
CO+1/2O2----->CO2
x 0,5x x
Vậy thể tích hỗn hợp còn lại sau khi đốt cháy là (5-0,5x)
=> % thể tích N2 trong hỗn hợp sau phản ứng cháy là (3,2*100%)/(5-0,5x)
Vì sau phản ứng cháy % thể tích N2 tăng 3,36%
----> [(3,2*100%)/(5-0,5x)]- (3,2*100%)/5=3,36
Giải phương trình (*) thu được x = 0,4988
Vậy % thể tích CO trong hỗn hợp A là : 49,88 % |
[TBODY]
[/TBODY]
% thể tích CO2 trong hỗn hợp A là : 50,12%