Mô tả về tARN

H

ha_van_linh2002

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Mô tả nào sau đây về tARN là đúng?
  • tARN là một pôlinuclêôtit có số nuclêôtit tương ứng với số nuclêôtit trên một mạch của gen cấu trúc
  • tARN là một pôlinuclêôtit gồm từ 80-100 ribônuclêôtit không tạo xoắn, một đầu tự do còn một đầu mang axit amin
  • tARN là một pôlinuclêôtit gồm từ 80-100 nuclêôtit cuốn xoắn ở một đầu trên cơ sở nguyên tắc bổ sung thực hiện giữa tất cả các ribônuclêôtit của tARN, một đầu mang axit amin và một đầu mang bộ ba đối mã.
  • tARN là một pôlinuclêôtit gồm từ 80-100 nuclêôtit cuốn xoắn ở một đầu, có đoạn có cặp bazơ liên kết theo nguyên tắc bổ sung, tao nên các thùy tròn. Một đầu tự do mang axit amin đặc hiệu và một thùy tròn mang bộ ba đối mã.
  • Câu này trong sgk 12 sinh học ko có nhờ các bạn HD hộ mình nhé--cảm ơn nhiều
 
L

lamanhnt

Mô tả nào sau đây về tARN là đúng?
  • tARN là một pôlinuclêôtit có số nuclêôtit tương ứng với số nuclêôtit trên một mạch của gen cấu trúc
  • tARN là một pôlinuclêôtit gồm từ 80-100 ribônuclêôtit không tạo xoắn, một đầu tự do còn một đầu mang axit amin
  • tARN là một pôlinuclêôtit gồm từ 80-100 nuclêôtit cuốn xoắn ở một đầu trên cơ sở nguyên tắc bổ sung thực hiện giữa tất cả các ribônuclêôtit của tARN, một đầu mang axit amin và một đầu mang bộ ba đối mã.
  • tARN là một pôlinuclêôtit gồm từ 80-100 nuclêôtit cuốn xoắn ở một đầu, có đoạn có cặp bazơ liên kết theo nguyên tắc bổ sung, tao nên các thùy tròn. Một đầu tự do mang axit amin đặc hiệu và một thùy tròn mang bộ ba đối mã
  • Câu này trong sgk 12 sinh học ko có nhờ các bạn HD hộ mình nhé--cảm ơn nhiều
 
M

maruco120419

Câu này mình bị nhầm;
Câu a sai vì gen cấu trúc cấu tạo nên mARN để hình thành P cấu trúc không phải tARN, vậy thì chỉ mARN mới có số nu bằng nửa số nu của gen thôi
Câu b mình hình dung ra tARN như kiểu mARN: thẳng, không cuốn xoắn trở lại 1 đầu 1 đầu mang bộ ba đối mã 1 đầu tự do: thế này thì sai rồi
Mình nhầm câu C: những phần còn lại đúng chỉ có phần : tất cả ribonu của tARN đều tham gia cuốn xoắn như thế thì sai, lúc ấy đọc và hiểu là các ribonu tham gia bổ xung đều thuộc 1 mạch đơn tARN.=> hix
Câu D mới đúng. tARN là một chuỗi poliribonu chứa từ 80 đến 100 ribonu, cuốn xoắn lại ở 1 đầu, có đoạn cuốn xoắn theo NTBX tạo nên các thuỳ tròn. Một đầu mang aa một đầu mang bộ ba đối mã.
 
H

hardyboywwe

Chào các em!
Chúng ta chốt lại vấn đề về câu hỏi này nhé

ARN vận chuyển (t-ARN,s-ARN)

Được gọi là ARN hoà tan,chiếm từ 10-20% tổng số ARN trong tế bào.Sợi của nó chứa khoảng 75-85% ribonucleotit,khối lượng phân tử 260000 dvC.

ARN vận chuyển có cấu trúc đặc thù:mạch đơn ribonucleotit quấn trở lại làm thành ba kiểu thuỳ như lá dâu.Trong 3 thuỳ đó thì:
-Một thuỳ mang đối mã anticodon,sẽ khớp bổ sung với mã sao(codon) trên m-ARN.
-Một thuỳ tác dụng với ribôxôm.
-Một thuỳ có chức năng nhận diện enzym gắn axit amin tương ứng vào ARN-vận chuyển.
Một số ARN-vận chuyển có thuỳ thứ tư.
60-70% cấu trúc ARN vận chuyển có dạng xoắn kép,tạo nên không gian 3 chiều.
Đầu mút có chức năng mang axit amin của tất cả các loại ARN vận chuyển đều có kết thúc là AXX và đầu mút phía còn lại là G.

Chức năng của ARN vận chuyển là kết hợp với axit amin để tổng hợp protein tại ribôxôm.Có đến 50-60 loại ARN vận chuyển khác nhau.Mỗi loại chỉ kết hợp với một trong 20 axit amin,và đưa lần lượt các axit amin vào ribôxôm.ARN-vận chuyển có 2 chức năng trong sự tham gia tổng hợp protein:[/b]chức năng tiếp nhận và chức năng liên kết.

Chức năng tiếp nhận của ARN-vận chuyển thể hiện ở sự nhận diện,tiếp nhận axit amin tương ứng đã được họat hoá.Về chức năng liên kết,axit amin được liên kết với ARN vận chuyển ở đầu mút và cứ mỗi phân tử ARN vận chuyển sẽ kéo vào axit amin một ribôxôm tương ứng liên kết với nó,sự liên kết xảy ra nhờ tác động của một enzym hoạt hoá riêng biệt đối với axit amin.
 
P

princelight_kg05

chọn câu D:tARN là một pôlinuclêôtit gồm từ 80-100 nuclêôtit cuốn xoắn ở một đầu, có đoạn có cặp bazơ liên kết theo nguyên tắc bổ sung, tao nên các thùy tròn. Một đầu tự do mang axit amin đặc hiệu và một thùy tròn mang bộ ba đối mã.
 
Top Bottom