Ngoại ngữ Mẹo đánh trọng âm

sonnha

Học sinh
Thành viên
20 Tháng mười một 2014
6
1
21
32
Hà Nội
Trung học phổ thông vân nội
mình cũng quan tâm, đang cần một số giải pháp
 

haiyen106

Học sinh chăm học
Thành viên
19 Tháng mười một 2015
143
48
116
Bà Rịa - Vũng Tàu
Em mới học lớp 9 thôi. Hôm ôn thi vào 10, cô giáo có cho một vài quy tắc cơ bản, chị xem tạm nhé

1. Danh từ, tính từ 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất
Vd: 'hobby
'simple
Chú ý: ho'tel
po'lice
...
2. Động từ, giới từ 2 âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2
Vd: des'cribe
bet'ween
3. Những từ tận cùng bằng:
tion, cion , sion, ian, ence, ance , ic, ity, logy, graphy, ious, eous, ish

thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.
Vd: tradi'tion
'finish
4. Những từ tận cùng bằng :
ee , eer , ese, oon, ique, eque, ain
Thì trọng âm rơi vào chính nó.
Vd: ba'lloon
5. Tiền tố, hậu tố không có trọng âm
Vd: 'reader ( er)
in'expensive (in)
6. Những từ có 3 âm tiết trở lên mà không rơi vào những trường hợp đặc biệt trên thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ ba từ dưới lên.
Vd: in'telligent
eco'nomical

Em chỉ có biết vậy thôi.
Tuy ít nhưng hi vọng sẽ giúp được chị.
 
  • Like
Reactions: toilatot

Lưu Thị Thu Kiều

Học sinh tiến bộ
Thành viên
21 Tháng ba 2017
710
1,214
249
Bắc Ninh
$\color{Blue}{\text{❄ Cô đơn vào đời ❄ }}$
1. Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Ex: be’gin, be’come, for’get, en’joy, dis’cover, re’lax, de’ny, re’veal,…
Ngoại lệ: ‘answer, ‘enter, ‘happen, ‘offer, ‘open…

2. Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Ex: ‘children, ‘hobby, ‘habit, ‘labour, ‘trouble, ‘standard…
Ngoại lệ: ad’vice, ma’chine, mis’take…

3. Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhât
Ex: ‘basic, ‘busy, ‘handsome, ‘lucky, ‘pretty, ‘silly…
Ngoại lệ: a’lone, a’mazed, …

4. Động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Ex: be’come, under’stand,

5. Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self
Ex: e’vent, sub’tract, pro’test, in’sist, main’tain, my’self, him’self

6. Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, …. thì trọng âm chính nhấn vào vần 1 :
‘anywhere ‘somehow ‘somewhere ….

7. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2 :
A’bed a’bout a’bove a’back a’gain a’lone a’chieve a’like

A’live a’go a’sleep a’broad a’side a’buse a’fraid

8. Các từ tận cùng bằng các đuôi , – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum , thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay truớc nó :
de’cision dic’tation libra’rian ex’perience ‘premier so’ciety arti’ficial su’perior ef’ficiency re’public mathe’matics cou’rageous fa’miliar con’venient
Ngoại trừ : ‘cathonic (thiờn chỳa giỏo), ‘lunatic (õm lịch) , ‘arabic (ả rập) , ‘politics (chớnh trị học) a’rithmetic (số học)

9. Các từ kết thúc bằng – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy nếu 2 vần thì trọng âm nhấn vào từ thứ 1. Nếu 3 vần hoặc trên 3 vần thì trọng âm nhấn vào vần thứ 3 từ cuồi lên
‘Senate Com’municate ‘regulate ‘playmate cong’ratulate ‘concentrate ‘activate ‘complicate, tech’nology, e`mergency, ‘certainty ‘biology phi’losophy

Ngoại trừ: ‘Accuracy’

10. Các từ tận cùng bằng đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain (chỉ động từ), -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self thì trọng âm nhấn ở chính các đuôi này :
Lemo’nade Chi’nese deg’ree pion’eer ciga’rette kanga’roo sa’loon colon’nade Japa’nese absen’tee engi’neer bam’boo ty’phoon ba’lloon Vietna’mese refu’gee guaran’tee muske’teer ta’boo after’noon ty’phoon, when’ever environ’mental

Ngoại trừ: ‘coffee (cà phờ), com’mitee (ủy ban)…

11. Các từ chỉ số luợng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – teen . ngược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – y :
Thir’teen four’teen………… // ‘twenty , ‘thirty , ‘fifty …..

12. Các tiền tố (prefix) và hậu tố không bao giờ mang trọng âm , mà thuờng nhấn mạnh ở từ từ gốc :

– Tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ:
UN- im’portant unim’portant

IM- ‘perfect im’perfect

IN- Com’plete incom’plete

IR- Re’spective irre’spective

DIS- Con’nect discon’nect

NON- ‘smokers non’smokers

EN/EX- ‘courage en’courage

RE- a’rrange rea’rrange

OVER- ‘populated over’populated

UNDER- de’veloped underde’veloped

Ngoại lệ: ‘Understatement: lời nói nhẹ đi(n) ‘Underground:ngầm (adj)

13. Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc:

FUL ‘beauty ‘beautiful
LESS ‘thought ‘thoughtless
ABLE en’joy en’joyable
AL tra’dition tra’ditional
OUS ‘danger ‘dangerous
LY di’rect di’rectly
ER/OR/ANT ‘worker / ‘actor
NG/IVE be’gin be’ginning


ISE/ IZE ‘memorize
EN ‘widen
MENT em’ployment
NESS ‘happiness
SHIP ‘friendship
HOOD childhood
14. Từ có 3 âm tiết:

a. Động từ:

– Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm:

Eg: encounter /iŋ’kauntə/ determine /di’t3:min/

– Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên: exercise / ‘eksəsaiz/, compromise/ [‘kɔmprəmaiz]

Ngoại lệ: entertain /entə’tein/ compre’hend ……..

b. Danh từ:

– Nếu âm tiết cuối (thứ 3) có nguyên âm ngắn hay nguyên âm đôi “əu”

– Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên ® thì nhấn âm tiết thứ 2
Eg: potato /pə`teitəu/ diaster / di`za:stə/

– Nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 kết thúc bằng 1 phụ âm ® thì nhấn âm tiết thứ 1:
Eg: emperor / `empərə/ cinema / `sinəmə/ `contrary `factory………

– Nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên ® thì nhấn âm tiết 1
Eg: `architect……………………………………….
Chú ý : tính từ 3 âm tiết tương tự như danh từ.

nguồn internet & vở ghi
 
Top Bottom