MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ

Phạm Dương

Cựu Cố vấn tiếng Anh
Thành viên
24 Tháng mười 2018
1,599
2,859
371
Hà Nội
Đại học Thương Mại
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Mệnh đề trạng ngữ là một mệnh đề được dùng với chức năng như một trạng ngữ, nhằm bổ nghĩa cho một mệnh đề – được gọi là mệnh đề chính. Nó được gọi là mệnh đề phụ trong câu không thể đứng độc lập, và liên kết với mệnh đề chính bằng mối liên hệ nào đó.
Các loại mệnh đề thường gặp.

a) Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ( Clause of time)


Clause of time
Dùng để biểu đạt mối tương quan thời gian giữa hai vế mệnh đề chính phụ. Trong đó, bạn cần chú ý: Một số cấu trúc yêu cầu sự đảo ngữ trong mệnh đề phụ, cũng như sự hòa hợp thì giữa hai vế mệnh đề.
Adverb clauses of timeMeaningExample
Oncemột khiOnce he is angry, all employees are scary.( Một khi anh ấy nóng giận, tất cả nhân viên đều sợ hãi.)
When = AskhiWhen/as I came New York, John picked me up.( Khi tôi tới New York, John đã đón tôi.)
As soon as = Just asngay khiAs soon as/ Just as she came back Vietnam, she went to office.( Ngay khi cô ấy trở lại Việt Nam, cô ấy đã đến công sở.)
While = During + N-phrasetrong khiWhile my mother was cooking, my father was taking a rest.(Trong khi mẹ của tôi đang nấu ăn, bố của tôi đang nghỉ ngơi.)
By the time = Till/ Untilcho tới khiBy the time we discussed again, we hadn’t made decision.( Cho tới khi chúng bàn luận trở lại, chúng tôi đã đưa ra phán quyết.)
Sincetừ khiSince he got married, he had been more mature.( Từ khi anh ấy cưới, anh ấy trở nên trưởng thành hơn rất nhiều.)
[TBODY] [/TBODY]
b) Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn (Clause of place)

Clause of place
Dùng để diễn tả về tương quan vị trí, thời điểm của sự vật, sự việc được nhắc đến ở mệnh đề chính.
Clause of placeMeaningExample
WhereỞ đâuWhere we came together, there are full of memories. ( Nơi chúng ta đến với nhau có nhiều kỷ niệm.)
Anywhere = whereverBất cứ nơi nàoI want to go wherever/ anywhere has a cool autumn.( Tôi muốn đi tới bất cư nơi nào có một mùa thu mát mẻ.)
EverywhereTất cả mọi nơiShe can remember everywhere they visited in their holiday.( Cô ấy có thể nhớ tất cả mọi nơi mà họ đã tới thăm trong ngày nghỉ của họ.)
[TBODY] [/TBODY]
c) Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân ( Clause of reason)

Clause of reason
Diễn tả mối quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa hai vế mệnh đề.
Clause of reasonMeaningExample
Because = As = SinceBởi vìBecause he injured, our football match must be delayed.( Bởi vì anh ấy bị thương nên trận đá bóng của chúng tôi phải bị hoãn lại.)
Now that = In that = Seeing thatVì rằngSeeing that she is sick, she has a day – off at home.( Bởi vì cô ấy bị ốm, cô ấy đã có một ngày ở nhà.)
Because of = on account of = due to + the factVì sự thật là, thực tế làOn account of the fact that we don’t have enough members, we can’t compete.( Sự thật là chúng tôi không có đủ thành viên, chúng tôi không thể cạnh tranh.)
[TBODY] [/TBODY]
d) Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích ( Clause of purpose)

Clause of purpose
Diễn tả mục đích hướng đến của mệnh đề chính, và thường được dịch là “để”.
Clause of purposeMeaningExample
So that = In order thatđể màWe are all silent so that he concentrates on his speaking.( Chúng tôi đều im lặng để mà anh ấy tập chung vào bài nói của anh ấy.)
In case = for fear thatphòng khi, trong trường hợpYou should go early in case/ for fear that you are late for the final train.( Bạn nên đi sớm phòng khi bạn trễ chuyến tàu cuối cùng.)
[TBODY] [/TBODY]
e) Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ ( Clause of concession)

Diễn tả sự tương phản giữa điều kiện và hành động ở hai mệnh đề chính phụ, và thường được dịch là “dù… vẫn…”.
Clause of concessionMeaningExample
Although = Even though = Though = In spite of the fact thatMặc dùAlthough we don’t tell her, she know about our secret.( Mặc dù chúng tôi không nói với cô ấy, cô ấy vẫn biết về bí mật của chúng ta.)
In spite of = Despite + N- phraseMặc dùIn spite of his broken leg, he still goes to school.( Mặc dù chân anh ấy bị gẫy, anh ấy vẫn đến trường.)
[TBODY] [/TBODY]
f) Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả ( Clause of result)

Clause of result
Dùng để chỉ kết quả do hành động chính gây ra. Cấu trúc của mệnh đề này thường xuyên được dùng trong các bài tập viết lại câu, hoặc chuyển đổi câu.
Clause of resultMeaningExample
So + ( much/ many/…) adj/adv that clause…quá …. đến nỗi…The road is so stuck that we can’t move.( Đường xá tắc nghẽn đến nỗi chúng tôi không thể di chuyển.)
Such + (a/ an) adj + N + that clause…quá …. đến nỗi…It’s such a tasty disk that I still remember its taste.( Nó ngon đến nỗi tôi vẫn nhớ hương vị của nó.)
[TBODY] [/TBODY]
 
Top Bottom