Mệnh đề quan hệ - Relative Clauses

Nguyễn Thị Thu Phương

Học sinh mới
Thành viên
31 Tháng tám 2017
42
13
11
22
Hưng Yên
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

A. Định nghĩa mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ là một thành phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn cho danh từ đứng trước nó.
Example: The woman who is my best friend
B. Các dạng mệnh đề quan hệ
I. Đại từ quan hệ - Relative Pronouns
1. Who: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ
Eg: The girl who is my classmate
2. Whom: thay thế cho tân ngữ chỉ người

Eg: The man whom you met is my father
3. Whose: thay thế cho sở hữu của người và vật
Eg: Do you know the girl whose father is a headmaster?
4. Which: thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ người hoặc vật
Eg: The dog which won the race
5. That: thay thế cho chủ ngữ chỉ người hoặc vật
Eg: Da Nang is the greatest city that I have met
II. Trạng từ quan hệ
1. Why: mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lí do, thường thay cho cụm "for the reason'', ''for that reason''
Eg: I don't know the reason why you didn't go to school
2. Where: thay thế cho từ chỉ nơi chốn, thường thay cho ''there"
Eg: The hotel where we stayed wasn't very clean
3. When: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho ''then''
Eg: Do you remember the day when we first met?
III. Các loại mệnh đề quan hệ
1. Mệnh đề quan hệ xác định: là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính
2. Mệnh đề quan hệ không xác định: là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy (,) hoặc dấu gạch ngang (-)
NOTE: Trường hợp khi dùng mệnh đề không xác định:
-Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng
-Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu
-Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ đi với "this", "that", "these", "those"
IV. Một số lưu ý trong mệnh đề quan hệ
1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có các giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với Whom và Which)
Eg: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year
=> Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher
2. Có thể dùng "Which" thay cho cả mệnh đề đứng trước
Eg: She can't come to my birthday party. That makes me sad
=> She can't come to my birthday party, Which makes me sad
3. Ở vị trí túc từ, "Whom" có thể được thay bằng "Who"
Eg: I'd like to talk to the man who/whom I met at your birthday party
4. Trong mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ như: Whom, Which
Eg: The book you lent me was very interesting
5. Các cụm từ chỉ số lượng như "some of", "both of", "all of", "neither of", "none of",.... có thể được dùng trước Whom, Which và Whose
Eg: I have two sisters, both of whom are students
Eg: She tried on three dresses, none of which fitted her

*Bài được lấy từ một số nguồn khác nhau và mình đã chỉnh sửa lại một số chỗ*
 
  • Like
Reactions: Ann Lee
Top Bottom