Hóa 12 LÝ THUYẾT VỀ ESTE

Tâm Hoàng

Cựu Cố vấn Hóa
Thành viên
25 Tháng mười 2018
1,560
1,682
251
28
Quảng Bình
Đại học Sư phạm Huế
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1. Định nghĩa
- Khi thay thế nhóm -OH trong phân tử axit bằng gốc -Ỏ thì thu được este.
RCOOH (Axit) → RCOOR’ (Este)
Trong đó: R’ ≠ H
-upload_2019-7-12_23-3-39.png
Chú ý: Các cách viết khác của este
R – COO – R’ hoặc R’ – OOC – R hoặc R’ – OCO – R (R’ ≠ H)
R là gốc xuất phát từ axit, còn R’ là gốc xuất phát từ ancol.
2. Phân loại
- Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức: RCOOR’.
+ Este tạo bởi axit no đơn chức và ancol no đơn chức:
CnH2n + 1COOCmH2m + 1 hay CxH2xO2 (n ³ 0, m ³ 1, x ³ 2).
- Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức: (RCOO)nR’ (n ≥ 2)
- Este tạo bởi axit đa chức và ancol đơn chức: R(COOR’)n (n ≥ 2)
- Este tạo bởi axit đa chức và ancol đa chức: Rn(COO)nmR’m (m ≥ 2; n ≥ 2)
Tóm lại có thể đặt CTPT tổng quát của este: CxHyOz (x, z > 2; y là số chẵn, y ≤ 2x)
3. Danh pháp:
R – COO – R’
Tên gốc hiđcacbon R’ + tên anion gốc axit (đuôi “at”).
VD: HCOOCH3: metyl fomat
C6H5COOC2H5: etyl benzoat
CH3CH2COOCH=CH2: vinyl axetat/vinyl eatnoat
4. Tính chất vật lí
clip_image004.png

- Trạng thái: Đa số ở trạng thái lỏng. Những este có KLPT rất lớn thể ở trạng thái rắn (như mỡ động vật, sáp ong,…)
- upload_2019-7-12_23-4-31.png(có cùng số nguyên tử C) vì giữa các phân tử este không có liên kết hiđro.
- Tính tan: Ít tan hoặc không tan trong nước do không tạo liên kết hidro giữa các phân tử nước.
- Các este thường có mùi thơm đặc trưng:
VD: Isoamyl axetat: mùi chuối; Etyl butirat: mùi dứa; ...
5. Tính chất hóa học
- Phản ứng thủy phân este:
+ Trong môi trường axit: là phản ứng thuận nghịch
RCOOR’ + H – OH ⇌ (H2SO4, to) RCOOH + R’OH
+ Trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa): là phản ứng một chiều
RCOOR’ + NaOH → (to) RCOONa + R’OH
Lưu ý:
+ Nếu nNaOH phản ứng = nEste ⇒ Este đơn chức
Nếu nNaOH = a.nEste (a > 1) ⇒ Este đa chức
+ Nếu RCOOR’ (este đơn chức), trong đó R’ là C6H5- hoặc vòng benzen có nhóm thế ⇒ nNaOH phản ứng = 2nEste và sản phẩm cho 2 muối, trong đó có muối phenolat (C6H5ONa).
+ Khi thủy phân este có cấu tạo upload_2019-7-12_23-4-58.png
. Nếu R1 hoặc R2 ≠ H ⇒Sản phẩm thủy phân cho xeton.
. Nếu R1 và R2 ≠ H ⇒ Sản phẩm thủy phân cho anđehit.
+ Nếu ở gốc hidrocacbon của R’ một nguyên tử C gắn với nhiều gốc este hoặc có chứa nguyên tử halogen thì khi thủy phân có thể chuyển hóa thành anđehit hoặc xeton hoặc axit cacboxylic.
C2H5COOCHClCH3 + NaOH → C2H5COONa + CH3CHO
+ Este vòng: upload_2019-7-12_23-5-9.png
- Phản ứng đốt cháy:
CnH2nO2 + (3n – 2)/2 O2 → (to) nCO2 + nH2O
⇒ Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở: nCO2 = nH2O
- Phản ứng khử:
RCOOR’ → (LiAlH4) RCH2OH + R’OH
 

Tâm Hoàng

Cựu Cố vấn Hóa
Thành viên
25 Tháng mười 2018
1,560
1,682
251
28
Quảng Bình
Đại học Sư phạm Huế
Vận dụng:
Câu 1: Viết các PTHH theo các yêu cầu dưới đây dưới dạng tổng quát và lấy ví dụ cụ thể:
1. Este + NaOH → 1 muối + 1 ancol
2. Este + NaOH → 1 muối + 2 ancol
3. Este + NaOH → 2 muối + 1 ancol
4. Este + NaOH → 1 muối + 1 anđehit
5. Este + NaOH → 1 muối + 1 xeton
6. Este + NaOH → 2 muối + nước
7. Este + NaOH → 2 muối + 1 ancol + nước
8. Este + NaOH → 1 sản phẩm duy nhất
Câu 2: Hoàn thành các phản ứng theo sơ đồ sau (dưới dạng công thức cấu tạo)
1. C3H4O2 + NaOH → (A) + (B)
2. (A) + H2SO4 loãng → (C) + (D)
3. (C) + AgNO3 + NH3 + H2O → (E) + Ag↓ + NH4NO3
4. (B) + AgNO3 + NH3 + H2O → (F) + Ag↓ + NH4NO3
 
Top Bottom