- 19 Tháng tư 2017
- 3,384
- 9
- 4,344
- 649
- Nam Định
- Trái tim của Riky-Kun


I. Tóm tắt nội dung chính
1. Định nghĩa từ để hỏi (question words)
2. Các từ để hỏi thông dụng và cách sử dụng
II. Nội dung chi tiết
1. Định nghĩa từ để hỏi
Từ để hỏi (question words) còn được biết đến với một tên gọi khác là Interrogative words, là một tập hợp chỉ những từ dùng để mở đầu câu hỏi. Thường thì người ta sẽ viết tắt chúng là wh-words.
2. Các từ để hỏi thông dụng và các sử dụng
a. What
* What với vai trò là từ để hỏi
- What được dùng khi muốn biết thông tin về điều nào đó
Ex: What are you doing?
- What sử dụng trong câu hỏi gián tiếp
Ex: I asked her what she was doing.
* What trong cấu trúc giao tiếp
What được sử dụng trong tình huống không trang trọng như một yêu cầu lặp lại lời nói trước đó của đối tượng giao tiếp
Ex: A: I really love you.
B: Sorry, what?
A: Nothing.
* Cấu tạo của What trong những câu hỏi nhấn mạnh
Trong những câu hỏi mang ý nhấn mạnh, chúng ta có thể thêm “ever” hoặc “on earth” vào sau What để diễn tả sự bất ngờ.
Ex: What on earth are you eating? It smells extremely bad.
* What như một đại từ
- Khi sử dụng như một đại từ thì What mang ý nghĩa “thứ mà” (the thing that)
Ex: I can’t choose what to do.
- Tuy nhiên What sẽ không đóng vai trò là một đại từ quan hệ. Trong một mệnh đề quan hệ, chúng ta sẽ dùng Which thay vì What.
Ex: [ĐÚNG] This is the picture which was drawn by Picasso
[SAI] This is the picture what was drawn by Picasso.
* What trong câu cảm thán
Cấu tạo của câu cảm thán với What như sau: What + (a/an) + Adj + Noun phrase.
Trong đó đối với danh từ số nhiều sẽ không có a/an.
Ex: What a beautiful girl!
* What … for & các sử dụng
- What … for trong tình huống không trang trọng có nghĩa là “Why”.
Ex: What do you play games for? (Why do you play games?)
- What … for còn dùng để hỏi về công dụng, ý nghĩa của một hành động, đồ vật nào đó.
Ex: What’s that button for?
b. Which
* Which với vai trò là từ để hỏi
- Which sử dụng để hỏi về thông tin chi tiết.
Ex: Which grade are you in?
- Chúng ta còn dùng Which trong câu hỏi gián tiếp và câu tường thuật.
Ex: Do you know which grade Elise is in?
- Phân biệt Which và What trong câu hỏi: Which dành cho câu hỏi có giới hạn vùng trả lời, What thì ngược lại.
Ex: Which do you want? The blue one or the red one?
* Which trong mệnh đề quan hệ
Tham khảo [Lý thuyết] Mệnh đề quan hệ - Mục 2b
* Which + of & cách sử dụng
Chúng ta dùng Which + of trước những từ hạn định (the, those, your,…) và đại từ (yours, them,…)
Ex: Which of the following sentences is correct?
c. Where, When
* When, Where với vai trò là từ để hỏi
- When được dùng để hỏi thông tin về thời gian, Where dùng để hỏi thông tin về địa điểm, nơi chốn
Ex: When are you going on holiday?
Where are you going on holiday?
- Chúng ta cũng có thể sử dụng When và Where trong câu hỏi gián tiếp
Ex: I wonder when you will accept my offer
Can you tell me where the nearest bookstore is?
* When và where với vai trò là một liên từ
- Khi sử dụng như một liên từ, Where mang ý nghĩa “địa điểm mà” (in the place that/ in situations that). Mệnh đề sau Where là mệnh đề phụ sẽ cần mệnh đề chính đi kèm thì nghĩa mới đầy đủ. Trong trường hợp mệnh đề bắt đầu bằng Where đứng trước mệnh đề chính, ta sẽ dùng dấu phẩy để ngăn cách (Mệnh đề phụ sẽ được trình bày rõ hơn trong một chủ đề khác)
Ex: Where you find Fami, you will also find home.
- Khi sử dụng như một liên từ, When mang ý nghĩa “thời gian mà” (at the time that). Mệnh đề sau When là mệnh đề phụ, nó có tính chất như đã trình bày ở mệnh đề phụ sau Where.
Ex: We used to travel when we were young.
- Ngoài ra, đối với mệnh đề phụ sau When, khi dùng để nói về tương lai, chúng ta sẽ sử dụng thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành trong mệnh đề sau when thay vì dùng thì tương lai với shall và will.
Ex: [ĐÚNG] When I’ve answered this question, I’m going to send it to you.
[SAI] When I’ll answered this question, I’m going to send it to you.
* When, Where trong mệnh đề quan hệ
Tham khảo [Lý thuyết] Mệnh đề quan hệ – mục 2c
Phần 2 về Who, whom, Whose, Why, How sẽ được mình cập nhật vào ngày 19/6/2022, hãy chú ý theo dõi nhé


----
Tài liệu trên có tham khảo từ các nguồn: Cambridge dictionary, LearnEnglishteens – British Council
1. Định nghĩa từ để hỏi (question words)
2. Các từ để hỏi thông dụng và cách sử dụng
II. Nội dung chi tiết
1. Định nghĩa từ để hỏi
Từ để hỏi (question words) còn được biết đến với một tên gọi khác là Interrogative words, là một tập hợp chỉ những từ dùng để mở đầu câu hỏi. Thường thì người ta sẽ viết tắt chúng là wh-words.
2. Các từ để hỏi thông dụng và các sử dụng
a. What
* What với vai trò là từ để hỏi
- What được dùng khi muốn biết thông tin về điều nào đó
Ex: What are you doing?
- What sử dụng trong câu hỏi gián tiếp
Ex: I asked her what she was doing.
* What trong cấu trúc giao tiếp
What được sử dụng trong tình huống không trang trọng như một yêu cầu lặp lại lời nói trước đó của đối tượng giao tiếp
Ex: A: I really love you.
B: Sorry, what?
A: Nothing.
* Cấu tạo của What trong những câu hỏi nhấn mạnh
Trong những câu hỏi mang ý nhấn mạnh, chúng ta có thể thêm “ever” hoặc “on earth” vào sau What để diễn tả sự bất ngờ.
Ex: What on earth are you eating? It smells extremely bad.
* What như một đại từ
- Khi sử dụng như một đại từ thì What mang ý nghĩa “thứ mà” (the thing that)
Ex: I can’t choose what to do.
- Tuy nhiên What sẽ không đóng vai trò là một đại từ quan hệ. Trong một mệnh đề quan hệ, chúng ta sẽ dùng Which thay vì What.
Ex: [ĐÚNG] This is the picture which was drawn by Picasso
[SAI] This is the picture what was drawn by Picasso.
* What trong câu cảm thán
Cấu tạo của câu cảm thán với What như sau: What + (a/an) + Adj + Noun phrase.
Trong đó đối với danh từ số nhiều sẽ không có a/an.
Ex: What a beautiful girl!
* What … for & các sử dụng
- What … for trong tình huống không trang trọng có nghĩa là “Why”.
Ex: What do you play games for? (Why do you play games?)
- What … for còn dùng để hỏi về công dụng, ý nghĩa của một hành động, đồ vật nào đó.
Ex: What’s that button for?
b. Which
* Which với vai trò là từ để hỏi
- Which sử dụng để hỏi về thông tin chi tiết.
Ex: Which grade are you in?
- Chúng ta còn dùng Which trong câu hỏi gián tiếp và câu tường thuật.
Ex: Do you know which grade Elise is in?
- Phân biệt Which và What trong câu hỏi: Which dành cho câu hỏi có giới hạn vùng trả lời, What thì ngược lại.
Ex: Which do you want? The blue one or the red one?
* Which trong mệnh đề quan hệ
Tham khảo [Lý thuyết] Mệnh đề quan hệ - Mục 2b
* Which + of & cách sử dụng
Chúng ta dùng Which + of trước những từ hạn định (the, those, your,…) và đại từ (yours, them,…)
Ex: Which of the following sentences is correct?
c. Where, When
* When, Where với vai trò là từ để hỏi
- When được dùng để hỏi thông tin về thời gian, Where dùng để hỏi thông tin về địa điểm, nơi chốn
Ex: When are you going on holiday?
Where are you going on holiday?
- Chúng ta cũng có thể sử dụng When và Where trong câu hỏi gián tiếp
Ex: I wonder when you will accept my offer
Can you tell me where the nearest bookstore is?
* When và where với vai trò là một liên từ
- Khi sử dụng như một liên từ, Where mang ý nghĩa “địa điểm mà” (in the place that/ in situations that). Mệnh đề sau Where là mệnh đề phụ sẽ cần mệnh đề chính đi kèm thì nghĩa mới đầy đủ. Trong trường hợp mệnh đề bắt đầu bằng Where đứng trước mệnh đề chính, ta sẽ dùng dấu phẩy để ngăn cách (Mệnh đề phụ sẽ được trình bày rõ hơn trong một chủ đề khác)
Ex: Where you find Fami, you will also find home.
- Khi sử dụng như một liên từ, When mang ý nghĩa “thời gian mà” (at the time that). Mệnh đề sau When là mệnh đề phụ, nó có tính chất như đã trình bày ở mệnh đề phụ sau Where.
Ex: We used to travel when we were young.
- Ngoài ra, đối với mệnh đề phụ sau When, khi dùng để nói về tương lai, chúng ta sẽ sử dụng thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành trong mệnh đề sau when thay vì dùng thì tương lai với shall và will.
Ex: [ĐÚNG] When I’ve answered this question, I’m going to send it to you.
[SAI] When I’ll answered this question, I’m going to send it to you.
* When, Where trong mệnh đề quan hệ
Tham khảo [Lý thuyết] Mệnh đề quan hệ – mục 2c
Phần 2 về Who, whom, Whose, Why, How sẽ được mình cập nhật vào ngày 19/6/2022, hãy chú ý theo dõi nhé



----
Tài liệu trên có tham khảo từ các nguồn: Cambridge dictionary, LearnEnglishteens – British Council