Lý thuyết môn tiếng anh THCS

The key of love

Học sinh gương mẫu
Thành viên
11 Tháng hai 2019
722
3,337
326
Bình Phước
Trường THPT Chuyên Bình Long
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

PHRASAL VERBS (động từ kép)
- Động từ kép là động từ được cấu tạo bởi một động từ với một tiểu từ hay một giới từ hay cả tiểu từ và giới từ.
1. Một số động từ kép thường gặp:
- turn on: bật, mở
- turn off: tắt
- turn down: vặn nhỏ
- turn up vặn lớn
- look for tìm kiếm
- look after chăm sóc = take care of
- go on tiếp tục = continue
- give up từ bỏ = stop
- try on mặc thử
- put on mặc vào
- wait for chờ, đợi
- depend on dựa vào
- escape from thoát khỏi
- go out đi chơi
- go away đi xa
- lie down nằm xuống
- come back quay về
- throw away quăng, ném
- take off cất cánh, tháo ra
- break down hư hỏng
- run out (of) cạn kiệt
2. Một số tính từ có giới từ đi kèm:
- interested in thích, quan tâm
- bored with chán
- fond of thích thú
- afraid of sợ
- full of đầy ấp, nhiều
- capable of có khả năng
- next to kế bên
- accustomed to quen với
- famous for nổi tiếng về
- sorry for lấy làm tiếc
- late for trễ
good at giỏi về
- surprised at ngạc nhiên về
- popular with phổ biến với
- busy with bận rộn
- worry about lo lắng về
- succeed in thành công
- different from khác với
- belong to thuộc về
- borrow from mượn từ
- It’s very kind of you to-inf bạn thật tốt bụng khi …. - good for / bad for tốt / xấu cho
GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN
1. AT:
vào lúc
- dùng chỉ thời gian trong ngày
At + giờ
At midnight nừa đêm
At night buổi tối
At lunchtime vào giờ ăn trưa
At sunset lúc mặt trời lặn
At sunrise lúc mặt trời lặn
Dawn lúc bình minh
At noon giữa trưa (lúc 12 giờ trưa)
- dùng chỉ một dịp lễ hội, một thời khắc nào đó
At the weekend (người Mỹ và Úc dùng on the weekend)
At Easter vào lễ phục sinh
At Christmas vào lễ Giáng sinh
At New Year
At present, At the moment
At this / that time
At the same time cùng thời gian
At the end / beginning of this month / next month
At the age of ở lứa tuổi
Ex: He came to live in London at the age of twenty five.
Tom and Peter arrived at the same time.
2. ON: vào
- dùng chỉ thứ trong tuần, ngày trong tháng
On Monday, On 14th February, On this / that day
- dùng chỉ buổi trong ngày
On Sunday evenings
On Christmas Day, On New Year’s Day, On my birthday
3. IN: trong
- dùng chỉ buổi trong ngày nói chung, một kỳ nghỉ, một học kỳ
In the morning / afternoon / evening
In the Easter holiday
In the summer term trong học kỳ hè
In the summer holiday trong kỳ nghỉ hè
- dùng cho tháng, mùa, năm, thập kỷ, thế kỷ, thời đại và thiên niên kỷ
In August , In the summer / winter / spring / autumn, In 2010, In the 1990s, In the 19th century
In the Middle Ages, In the 3rd millennium
- dùng trong một số cụm từ để chỉ thời gian trong tương lai
In a moment / in a few minutes / in an hour / in a day / in a week / in six months
In the end cuối cùng
* Note:
On time đúng giờ (không trễ)
In time đúng lúc, kịp lúc
In the end cuối cùng In the end ≠ at first
Ex: He got more and more angry. In the end, he walked out of the room.
CONNECTIVES (Từ nối)
1. and
(và): dùng để thêm thông tin bổ sung
2. or (hoặc): diễn tả sự lựa chọn
3. but (nhưng): nối hai ý tương phản nhau
4. so (vì thế, do đó): diễn tả hậu quả
5. therefore (vì thế, do đó): đồng nghĩa với so, chỉ hậu quả
6. however (tuy nhiên): diễn tả sự tương phản, đồng nghĩa với but
MAKING SUGGESTIONS (Đưa ra lời đề nghị)
* Các mẫu câu đề nghị:

- Let’s + V1:
- Shall we + V1…?
- How about / What about + V-ing….?
- Why don’t we + V1 ….?
Để trả lời cho câu đề nghị ta dùng:
- Đồng ý: + Yes, let’s.
+ OK. Good idea.
+ Great. Go ahead.
+ Sounds interesting.
+ That’s a good idea.
+ All right.
- Từ chối / Không đồng ý: + No, let’s not.
+ I don’t think it’s a good idea.
+ No. Why don’t we + V1 ….?
+ No. I don’t want to.
+ I prefer to …….
* Câu đề nghị với động từ suggest:
S + suggest + V-ing ……….
S + suggest + that + S + should + V1 ………..
(từ that không được bỏ)
S + suggest + that + S + shouldn’t + V1
ADVERBIAL CLAUSES OF CONCESSION (Mệnh đề trạng từ chỉ sự nhượng bộ)
1. Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ:
Although / Even though / Though + S + V, S + V + O: mặc dù
2. Cụm từ chỉ sự nhượng bộ:
Despite / in spite of + V-ing / Noun phrase: mặc dù
3. Rút gọn mệnh đề chỉ sự nhượng bộ thành cụm từ chỉ sự nhượng bộ:

clip_image001.gif
a. Though / although + đại từ + be + adj.
clip_image002.gif


→ Despite / In spite of + tính từ sở hữu + N
clip_image003.gif
clip_image004.gif
b. Though / although + N + be + adj.

Despite / in spite of + the + adj. + N
a.
clip_image005.gif
Though / although + S + V + O

Despite / in spite of + V-ing + O (2 chủ từ phải giống nhau)

EXERCISE
Rewrite sentences using “ALTHOUGH”, “DESPITE”, “IN SPITE OF”

1. She didn’t eat much. She was hungry.
2. The plane took off. The weather was bad.
3. He is very strong. I’m not afraid of him.
4. We could do the test. It was very difficult.
5. Although it got dard, they continue to work.
6. She works very hard although she is old.
7. Despite the bad weather, we went out.
8. Though she is poor, she lived very happily.
MODALS (Động từ khiếm khuyết)
1. May / might
KĐ: May / Might + V1:
PĐ : May / Might not + V1:
diễn tả
- sự suy đoán (không chắc chắn)
- sự xin phép, cho phép

2. Must / mustn’t
Must +V1: (
phải), diễn tả điều bắt buộc (có tính chủ quan)
Mustn’t + V1: (không được), diễn tả một sự cấm đoán.
3. have to + V1: phải, (có tính khách quan)
Note: Quá khứ của have to là had to + V1
Phủ định của have to là don’t / doesn’t / didn’t have to + V1

4. should + V1 = ought to + V1: nên
CLAUSES AND PHRASES OF RESULT (Mệnh đề và cụm từ chỉ kết quả)


1. Mệnh đề chỉ kết quả:
a. so ….that
(quá … đến nỗi)
S+ be + so + adj. + that + S + V ……
S+ V thường + so + adv. + that + S + V ……

  1. such …. that (quá … đến nỗi)

S+ V + such (a/an) + N + that + S + V ……
2. Cụm từ chỉ kết quả:
a. enough ….to
(đủ …..để có thể)
S + be + adj. + enough (for O) + to-inf. (dùng for+ O khi 2 chủ từ khác nhau)
S + V thường + adv. + enough (for O) + to-inf.
S + V + enough + N + to-inf.

b. too ….to
(quá ….không thể)
S + be (look / seem / become / get) + too + adj. (for O) + to-inf.
S + V thường + too + adv. (for O) + to-inf.
TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG
- many + N đếm được số nhiều:
nhiều
- much + N không đếm được: nhiều
- few + N đếm được số nhiều: ít (không đủ để dùng)
- a few + N đếm được số nhiều: ít (đủ để dùng)
- some + N đếm được, không đếm được: một vài, một ít
- a lot of + N đếm được, không đếm được: nhiều
- little + N không đếm được: ít (không đủ để dùng)
- a little + N không đếm được: ít (đủ để dùng)

HIỆN TẠI PHÂN TỪ VÀ QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (-ing and –ed participles)

- Hiện tại phân từ: thường dùng miêu tả vật, mang ý chủ động
- Quá khứ phân từ thường dùng miêu tả người, mang ý bị động
* Một số hiện tại phân từ và quá khứ phân từ thường gặp
Ex: suprise surprising surprised ngạc nhiên
1. bore boring bored chán, dở
2. excite exciting excited hào hứng, phấn khởi
3. interest interesting interested thú vị, hứng thú
4. amuse amusing amused buồn cười, vui nhộn
5. disappoint disappointing disappointed thất vọng
6. tire tiring tired mệt mỏi

PRONUNCIATION
I. CÁCH PHÁT ÂM -S/-ES

- Có 3 cách phát âm –s hoặc –es tận cùng.
* đọc thành âm /iz/ với những từ có âm cuối là / s, z, ∫, t∫, d / (hoặc các chữ cái: s, x, z, ch, sh, ce, ge, se)
* đọc thành âm /s/ với những từ có âm cuối là / p, t, k, f, θ / (Ex: laughs, walks, cups, cats, tenths)
* đọc thành âm /z/ với những trường hợp còn lại, (Ex: bags, kids, days…)
II. CÁCH PHÁT ÂM –ED
- Có 3 cách phát âm –ed tận cùng.
* đọc thành âm /id/ với những từ có âm cuối là / t, d /
* đọc thành âm /t/ với những từ có âm cuối là /p, f, k, s, ∫, t∫, θ / (hoặc các chữ cái: p, k, f, th, s, sh, ch, gh)
* đọc thành âm /d/ với những trường hợp còn lại
III. TRỌNG ÂM
- Danh từ tận cùng –OO hay –OON: trọng âm đặt trên vần này
Ex: after’noon, bam’boo, bal’loon……..
- Những từ có hậu tố là: -ade, -ee, -ese, -ette, -ique, -eer, -ain thì trọng âm chính rơi vào ngay âm tiết đó
Ex: lemo’nade, ciga’rette, Vietna’mese, …
- Âm tiết liền trước các hậu tố -tion, -ical, -ual, -ian, -ical, -ity, -graphy, -ics, -logy thường nhận trọng âm
Ex:, trans’lation, eco’nomic, uni’versity, poli’tician, soci’ology, mathe’matics
- Đặt ở âm thứ 2 trước các hậu tố -ize, -ary
Ex: ‘modernize, ‘dictionary, i’maginary
THÀNH LẬP TỪ, TỪ LOẠI
1. Cách nhận biết từ loại:

a. Cánh nhận biết danh từ: danh từ thường có các hậu tố sau:
- tion / ation invention, information
-ment
development, instrument
- ence / ance
difference, importance
- ness
happiness, business
- er
(chỉ người) teacher, worker, writer, singer
- or
(chỉ người) inventor, actor
- ist
(chỉ người) physicist, biologist
b. Cánh nhận biết tính từ
: tính từ thường có các hậu tố sau:
- ful useful, helpful, beautiful
- less
(nghĩa phủ định) homeless, careless
(noun) - al
(thuộc về) natural, agricultural
- ous
dangerous, famous
- ive
expensive, active
- ic
electric, economic
- able
fashionable, comfortable
c . Cánh nhận biết trạng từ: trạng từ thường có hậu tố -LY. Ex: beautifully, carefully, suddenly, carelessly, recently ...
Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ:
- good (a) well (adv): giỏi, tốt
- late (a) late trễ, chậm lately (adv): mới đây, gần đây
- ill (a) ill (adv): xấu, tồi, kém
- fast (a) fast (adv): nhanh
- hard (a) hard (adv): tích cực, vất vả, chăm chỉ hardly (adv): hầu như không
2. Chức năng của một số từ loại:
a. Danh từ (Noun)



Sau tính từ (adj + N)

They are interesting books.

Sau
- mạo từ: a /an / the
- từ chỉ định: this, that, these, those, every, each, …
- từ chỉ số lượng: many, some, few, little, several ...
- tính từ sở hữu: my, his, her, your, our, their, its…

He is a student.
These flowers are beautiful.
She needs some water.

Sau ngoại động từ (V cần O)

She buys books.
She meets a lot of people.

Sau giới từ (prep. + N)

He talked about the story yesterday.
He is interested in music.

Trước V chia thì (N làm chủ từ)

The main has just arrived.

Sau enough (enough + N)

I don’t have enough money to buy that house.
[TBODY] [/TBODY]
b. Tính từ (Adj)

Trước N (Adj + N)

This is an interesting books.

Sau TO BE

I am tired.

Sau: become, get, look, feel, taste, smell, seem …

It becomes hot.
She feels sad.

Sau trạng từ (adv + adj)

It is extremely cold.
I’m terribly sorry.
She is very beautiful.

Sau too ( be + too + adj)

That house is too small.

Trước enough (be + adj + enough)

The house isn’t large enough.

Trong cấu trúc: be + so + adj + that

She was so angry that she can’t speak.

A, an, the, this, that, his, her, their, my, … + (Adj) + Noun

My new car is blue.
[TBODY] [/TBODY]
c. Trạng từ (Adv)

Sau V thường

He drove carefully.

Trước Adj

I meet an extremely handsome man.

Giữa cụm động từ (Have + V3 / be + V3)

She has already finished the job.

Đầu câu hoặc trước dấu phẩy

Unfortunately, I couldn’t come the party.

Sau too V + too + adv

They walked too slowly to catch the bus.

Trong cấu trúc V + so + adv + that

Jack drove so fast that he caused an accident.

Trước enough V + adv + enough

You should write clearly enough for every body to read.
[TBODY] [/TBODY]
 
Top Bottom