L
leduc22122001
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Bài 1: Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức là 12V, khi sáng bình thường điện trở mỗi bóng đèn lần lượt là $R_1$ = 10ôm, $R_2$ = 15ôm, cần mắc hai bóng đèn này cùng với một biến trở có điện trở lớn nhất là 20ôm vào mạch điện có hiệu điện thế 18V để cả hai đèn sáng bình thường.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện trên và tính điện trở của biến trở khi đó.
b. Điện trở được quấn bằng dây Nicrôm khi đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua bao nhiêu phần trăm tổng số vòng dây của biến trở.
Bài 2: Vật AB có ảnh qua thấu kính là A'B'. AB và A'B' đều vuông góc với trục chính của thấu kính.
a. Hãy vẽ và trình bày cách xác định quang tâm O, xác định loại thấu kính và các tiêu điểm F và F' của thấu kính đó.
b. Xác định độ cao h' của ảnh và khoảng cách d' từ ảnh đến thấu kính theo độ cao h của vật và tiêu điểm F của thấu kính. Biết khoảng cách từ vật đến thấu kính d=2f
Bài 3: Người ta đổ một khối lượng $m_1$ = 200g nước sôi vào một chiếc cốc có khối lượng $m_2$ = 120g ở nhiệt độ $t_2$ = $20^o$C. Sau một khoảng thời gian T = 5phút nhiệt độ của cốc nước là t = $40^o$C. Cho rằng nhiệt độ mất mát ra môi trường xung quanh một cách đều đặn. Hãy xác định nhiệt lượng tỏa ra trong mỗi giây. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là $C_1$ = 4200J/kg.độ, của thủy tinh là $C_2$ = 840J/kg.độ.
Bài 4: Có 3 bình mỗi bình dung tích 3 lít đựng đầy nước ở nhiệt độ $5^o$C, $70^o$C, $95^o$C và một bình dung tích lớn, ngoài ra không có dụng cụ nào khác. Hãy nêu và giải thích cách làm để có một lượng nước có nhiệt độ $60^o$C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện trên và tính điện trở của biến trở khi đó.
b. Điện trở được quấn bằng dây Nicrôm khi đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua bao nhiêu phần trăm tổng số vòng dây của biến trở.
Bài 2: Vật AB có ảnh qua thấu kính là A'B'. AB và A'B' đều vuông góc với trục chính của thấu kính.
a. Hãy vẽ và trình bày cách xác định quang tâm O, xác định loại thấu kính và các tiêu điểm F và F' của thấu kính đó.
b. Xác định độ cao h' của ảnh và khoảng cách d' từ ảnh đến thấu kính theo độ cao h của vật và tiêu điểm F của thấu kính. Biết khoảng cách từ vật đến thấu kính d=2f
Bài 3: Người ta đổ một khối lượng $m_1$ = 200g nước sôi vào một chiếc cốc có khối lượng $m_2$ = 120g ở nhiệt độ $t_2$ = $20^o$C. Sau một khoảng thời gian T = 5phút nhiệt độ của cốc nước là t = $40^o$C. Cho rằng nhiệt độ mất mát ra môi trường xung quanh một cách đều đặn. Hãy xác định nhiệt lượng tỏa ra trong mỗi giây. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là $C_1$ = 4200J/kg.độ, của thủy tinh là $C_2$ = 840J/kg.độ.
Bài 4: Có 3 bình mỗi bình dung tích 3 lít đựng đầy nước ở nhiệt độ $5^o$C, $70^o$C, $95^o$C và một bình dung tích lớn, ngoài ra không có dụng cụ nào khác. Hãy nêu và giải thích cách làm để có một lượng nước có nhiệt độ $60^o$C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài.