Y
yacame


ai giúp mình cái lũ này cái
|
|
|
|
1. Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc
nối tiếp với cuộn cảm thuần. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n(vòng/phút) thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong
đoạn mạch là 1A. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 3n(vòng/phút) thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn
mạch là [tex]sqrt{3}[/tex] A. Nếu rôto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cảm kháng của đoạn mạch AB là:
A. [tex]2\sqrt{3}[/tex]R. B. [tex]2R/ sqrt{3}[/tex] . C. [tex]R sqrt{3}[/tex] . D. [tex]R/ sqrt{3} [/tex]
2. Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm
đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60dB, tại B là 20dB. Mức cường
độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là:
A. 26 dB. B. 17 dB. C. 34 dB. D. 40 dB.
3. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối
tiếp với tụ điện có điện dung C. Gọi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tu điện, giữa hai đầu biến trở và hệ số công suất của đoạn mạch khi biến trở có giá trị R1 lần lượt là UC1, UR1 và cos phi1; khi biến trở có giá trị R2 thì các giá trị tương ứng nói trên là UC2, UR2 và cos phi2. Biết UC1 = 2UC2, UR2 = 2UR1. Giá trị của cos phi1 và cos phi2 là:
4. Một con lắc lò xo gồm vật khối lượng 0,02 kg và lò xo có độ cứng 1N/m. Vật được đặt trên giá đỡ cố định nằm
ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là 0,1. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị nén 10 cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Lấy g = 10 m/s2. Tốc độ lớn nhất vật nhỏ đạt được trong quá trình dao động là:
A. [tex]10sqrt{30}[/tex] cm/s. B. [tex]20 sqrt{6}[/tex] cm/s. C. [tex]40 sqrt{2}[/tex] cm/s. D. [tex]40 sqrt{3} cm/s.[/tex]
5. Xét hai mạch dao động điện từ lí tưởng. Chu kì dao động của mạch thứ nhất là T1, của mạch thứ hai là T2 = 2T1.
Ban đầu điện tích trên mỗi bản tụ điện có độ lớn cực đại Q0. Sau đó mỗi tụ điện phóng điện qua cuộn cảm của mạch. Khi điện tích trên mỗi bản tụ của hai mạch đều có độ lớn bằng q (0 < q < Q0) thì tỉ số độ lớn cường độ dòng điện trong mạch thứ nhất và độ lớn cường độ dòng điện trong mạch thứ hai là:
A. 1/4. B. 1/2. C. 4. D. 2.
6. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có
bước sóng 720 nm và bức xạ màu lục có bước sóng landa (có giá trị trong khoảng từ 500nm đến 575nm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 8 vân sáng màu lục. Giá trị của landa là:
A. 500nm B. 520nm C. 540nm D. 560 nm
7. Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm và vật nhỏ có khối lượng 0,01 kg mang điện tích q = +5.10-6
C được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hoà trong điện trường đều mà vectơ cường độ điện trường có độ lớn E = 104V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/s2. Chu kì dao động điều hoà của con lắc là:
A. 0,58 s B. 1,40 s C. 1,15 s D. 1,99 s
8. Cho khối lượng của [tex] {^1_1p} ; {^1_0n}; {^{40}_{18}Ar}; {^6_3Li} [/tex]; lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087u; 39,9525u; 6,0145u và 1u = 931,5 MeV/c^2 So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân [tex] {^3_6Li}[/tex] thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân [tex]{^{40}_{18}Ar}[/tex]:
A. Nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV
B. Lớn hơn một lượng là 3,42 MeV
C. Lớn hơn một lượng là 5,20 MeV
D. Nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV
giúp mình mấy bài này nữa nhé
1. Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc
nối tiếp với cuộn cảm thuần. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n(vòng/phút) thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong
đoạn mạch là 1A. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 3n(vòng/phút) thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn
mạch là [tex]sqrt{3}[/tex] A. Nếu rôto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cảm kháng của đoạn mạch AB là:
A. [tex]2\sqrt{3}[/tex]R. B. [tex]2R/ sqrt{3}[/tex] . C. [tex]R sqrt{3}[/tex] . D. [tex]R/ sqrt{3} [/tex]
2. Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm
đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60dB, tại B là 20dB. Mức cường
độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là:
A. 26 dB. B. 17 dB. C. 34 dB. D. 40 dB.
3. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối
tiếp với tụ điện có điện dung C. Gọi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tu điện, giữa hai đầu biến trở và hệ số công suất của đoạn mạch khi biến trở có giá trị R1 lần lượt là UC1, UR1 và cos phi1; khi biến trở có giá trị R2 thì các giá trị tương ứng nói trên là UC2, UR2 và cos phi2. Biết UC1 = 2UC2, UR2 = 2UR1. Giá trị của cos phi1 và cos phi2 là:
4. Một con lắc lò xo gồm vật khối lượng 0,02 kg và lò xo có độ cứng 1N/m. Vật được đặt trên giá đỡ cố định nằm
ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là 0,1. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị nén 10 cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Lấy g = 10 m/s2. Tốc độ lớn nhất vật nhỏ đạt được trong quá trình dao động là:
A. [tex]10sqrt{30}[/tex] cm/s. B. [tex]20 sqrt{6}[/tex] cm/s. C. [tex]40 sqrt{2}[/tex] cm/s. D. [tex]40 sqrt{3} cm/s.[/tex]
5. Xét hai mạch dao động điện từ lí tưởng. Chu kì dao động của mạch thứ nhất là T1, của mạch thứ hai là T2 = 2T1.
Ban đầu điện tích trên mỗi bản tụ điện có độ lớn cực đại Q0. Sau đó mỗi tụ điện phóng điện qua cuộn cảm của mạch. Khi điện tích trên mỗi bản tụ của hai mạch đều có độ lớn bằng q (0 < q < Q0) thì tỉ số độ lớn cường độ dòng điện trong mạch thứ nhất và độ lớn cường độ dòng điện trong mạch thứ hai là:
A. 1/4. B. 1/2. C. 4. D. 2.
6. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có
bước sóng 720 nm và bức xạ màu lục có bước sóng landa (có giá trị trong khoảng từ 500nm đến 575nm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 8 vân sáng màu lục. Giá trị của landa là:
A. 500nm B. 520nm C. 540nm D. 560 nm
7. Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm và vật nhỏ có khối lượng 0,01 kg mang điện tích q = +5.10-6
C được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hoà trong điện trường đều mà vectơ cường độ điện trường có độ lớn E = 104V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/s2. Chu kì dao động điều hoà của con lắc là:
A. 0,58 s B. 1,40 s C. 1,15 s D. 1,99 s
8. Cho khối lượng của [tex] {^1_1p} ; {^1_0n}; {^{40}_{18}Ar}; {^6_3Li} [/tex]; lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087u; 39,9525u; 6,0145u và 1u = 931,5 MeV/c^2 So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân [tex] {^3_6Li}[/tex] thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân [tex]{^{40}_{18}Ar}[/tex]:
A. Nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV
B. Lớn hơn một lượng là 3,42 MeV
C. Lớn hơn một lượng là 5,20 MeV
D. Nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV
giúp mình mấy bài này nữa nhé
Last edited by a moderator: