luyện tập ancol-phenol

T

thanghekhoc

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

câu1: cho 3,9 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Xác định CTPT,CTCT, gọi tên của 2 ancol, và tính % khối lượng mỗi ancol.
câu2: Đun nóng một hh gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc 140 độ C thu được 21,6 gam nước và 72 gam hỗn hợp ba ete có số mol bằng nhau. Giả sử các phản ứng hoàn toàn. Xác định CTPT của 2 ancol?
câu3: hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic. cho 5,6 g hỗn hợp tác dụng với natri dư thấy có 0,896 l khí thoát ra đktc.
a, tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
b, Nếu cho 14,00 g X tác dụng với dung dịch HNO3( có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng thì có bao nhiêu gam kết tủa của 2,4,6 - trinitrophenol? các phản ứng sảy ra hoàn toàn.
câu4: một ancol no đa chức A mạch hở có n nguyên tử cacbon và x nhóm - OH trong phân tử. Cho 15,2 g A phản ứng với 1 lượng dư Na thu được 2,24 (l) khí H2 (O độ C và 2 atm).
a, lập biểu thức liên hệ giữa n và X.
b, cho n = X+1, tìm công thức phân tử của A, viết các công thức cấu tạo của A thỏa mãn đề bài. Nhận biết các cấu tạo đó bằng thuộc thử thích hợp.
c, viết các phản ứng mất 1 phân tử nước của A ứng với mỗi cấu tạo trên.
 
N

nguyenvancuong1225@gmail.com

câu1: cho 3,9 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Xác định CTPT,CTCT, gọi tên của 2 ancol, và tính % khối lượng mỗi ancol.

$n_{H_2} = 0,05 mol \rightarrow n_{ancol} = 0,1 mol$

$\bar{M}_{ancol} = 39 g/mol$

--> hai ancol đó là: $CH3OH$ và $C_2H_5OH$

ta có: $n_{CH_3OH} = n_{C_2H_5OH} = 0,05 mol$

Phần trăm khối lượng: $\dfrac{\text{khối lượng ancol}}{3,9}$

câu2: Đun nóng một hh gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc 140 độ C thu được 21,6 gam nước và 72 gam hỗn hợp ba ete có số mol bằng nhau. Giả sử các phản ứng hoàn toàn. Xác định CTPT của 2 ancol?

$n_{H_2O} = 1,2 mol$

số mol mối ete: 0,4 mol --> $n_{ancol} = 2,4 mol$

$m_{ancol} = 21,6 + 72 = 93,6 g$

$\bar{M}_{ancol} = 39 g/mol$

Giống trên rồi
 
N

nguyenvancuong1225@gmail.com

câu3: hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic. cho 5,6 g hỗn hợp tác dụng với natri dư thấy có 0,896 l khí thoát ra đktc.
a, tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
b, Nếu cho 14,00 g X tác dụng với dung dịch HNO3( có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng thì có bao nhiêu gam kết tủa của 2,4,6 - trinitrophenol? các phản ứng sảy ra hoàn toàn.

$n_{H_2} = 0,04 mol \rightarrow n_{hh} = 0,08 mol$

$\bar{M} = 70 g/mol$

Áp dụng sơ đồ đường chéo: $n_{C_6H_5OH} = n_{C_2H_5OH} = 0,04 mol$ bạn tính tiếp nhá

$n_{hh} = 0,2 mol$

$n_{C_6H_5OH} = 0,1 mol = n_{kt}$ --> $m_{kt} = 26 g$


câu4: một ancol no đa chức A mạch hở có n nguyên tử cacbon và x nhóm - OH trong phân tử. Cho 15,2 g A phản ứng với 1 lượng dư Na thu được 2,24 (l) khí H2 (O độ C và 2 atm).
a, lập biểu thức liên hệ giữa n và X.
b, cho n = X+1, tìm công thức phân tử của A, viết các công thức cấu tạo của A thỏa mãn đề bài. Nhận biết các cấu tạo đó bằng thuộc thử thích hợp.
c, viết các phản ứng mất 1 phân tử nước của A ứng với mỗi cấu tạo trên.

$C_nH_{2n+2-x}(OH)_x + Na \rightarrow C_nH_{2n+2-x}(ONa)_x + \dfrac{x}{2}H_2$

ta có: $\dfrac{15,2}{14n+2+16x} = \dfrac{0,2.2}{x}$ bạn tự biến đổi tiếp nhá

theo trên: $\dfrac{15,2}{14(x+1)+2+16x} = \dfrac{0,2.2}{x} \rightarrow x = 2 \rightarrow n = 3$

A: $C_3H_6O_2$: Công thức cấu tạo bạn tự viết, thuốc thử $KMnO_4$

c/ Bạn theo Quy tắc Maccopnhicop là xong
 
Top Bottom