Luyện kĩ năng máy tính giải nhanh hóa

H

hazamakuroo

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Dưới đây là 1 số thí dụ minh họa tham khảo : Mong sẽ giúp ích cho các bạn !!

Bài tập 1 : Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch.
A. 10,08 gam. B. 6,59 gam. PC. 5,69 gam. D. 5,96 gam.
Bấm máy tính :
1.35+(0,01´3+0.04)´62=KQ=5.69
Ý tưởng : khối lượng muối nitrat bằng khối lượng kim loại cộng với khối lượng gốc nitrat mà số mol gốc nitrat bằng (ba lần số mol NO và 1 lần số mol NO2)

Bài tập 2 :
Cho m gam Na cháy hết trong oxi dư thu được m+2,8 gam sản phẩm rắn A. Hòa tan hết A trong nước dư thu được 0,56 lít O2 (đktc). Giá trị của m là :
A. 4,60 gam B. 8,05 gam PC. 5,75 gam D. 5,06 gam
Bấm máy tính :
(2.8–0,56/22.4´32)/16´2´23=KQ=5.75
Ý tưởng : Na tác dụng với oxi dư có thể vừa tạo ra Na2O và Na2O2, chính Na2O2 (Na2O.O) khi tác dụng với nước sinh ra khí O2. Như vậy khối lượng tăng chính là khối lượng O trong Na2O và Na2O2, nếu trừ O tạo ra O2 của Na2O2 ta tính được số mol O tạo thành Na2O từ đó nhân 2 ra số mol Na và nhân tiếp cho 23 ra khối lượng Na (tức m)

Bài tập 3 :Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
PA. 11,2 gam. B. 10,2 gam. C. 7,2 gam. D. 6,9 gam.
Bấm máy tính :
(8.4/56´3–2.24/22.4)/2´16+8.4=KQ=11.2
Ý tưởng : Bảo toàn electron , lấy số mol electron do Fe nhường ra thì O2 và HNO3 nhận vào.

Bài tập 4 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2và a mol Cu2S vào axit HNO3(vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A. 0,04. B. 0,075. C. 0,12. PD. 0,06
Bấm máy tính :
(0.12´3–0,12´2´2)/(2–2´2)=KQ=0.06
Ý tưởng : Bảo toàn điện tích, vì sau phản ứng trong dung dịch có 2 cation Fe3+,Cu2+ và 1 anion là SO42– hiệu số giữa điện tích cation và anion do FeS2 tạo ra bằng hiệu số điện tích giữa cation và anion do Cu2S. Muốn “chắc chắn” có thể dùng “trị tuyệt đối” hoặc lấy “kết quả dương”.
Dưới đây là 1 số đề nghị , tự giải thích hay tìm cách “bấm tốt hơn”

Bài tập 5 :Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5)
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Bấm máy tính :
((35.5´4´100)/63.96–34.5)/(2´12+3+35.5)=KQ=3
((35.5´7´100)/63.96–34.5)/(2´12+3+35.5)=KQ=5,66¹6

Bài tập 6 :Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư) thoát ra 0,56 lít NO (ở đktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
PA. 2,52 gam. B. 2,22 gam. C. 2,62 gam. D. 2,32 gam.
Bấm máy tính :
(3+0.56/22.4´3/2´16)´(56´2)/(56´2+16´3)=KQ=2.52

Bài tập 7 :Clo hóa PP (polipropilen) thu được một loại tơ clorin trong đó clo chiếm 22,12% Trung bình một phân tử Clo tác dụng với bao nhiêu mắt xích PP?
A. 1 B. 2 PC. 3 D. 4
Bấm máy tính :
(35.5´100/22.12-34.5)/42=KQ=2,999....

Bài tập 8 :Khi lưu hóacao su thiên nhiên, ta thu được cao su lưu hóa có chứa 19,04% khối lượng lưu huỳnh. Hỏi có bao nhiêu mắt xích isopren kết hợp với 1 nhóm đisunfua?
A. 1 B. 2 C. 3 PD. 4
Bấm máy tính :
(32´2´100/19.04–32´2)/68=KQ=4.0019....

Bài tập 9 :Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5)
PA. C3H6. B. C3H4. C. C2H4. D. C4H8.
Bấm máy tính :
35.5´100/45.223–36.5=KQ=41,9998....

Bài tập 10 :Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là A. 13,32 gam. B. 6,52 gam. C. 8,88 gam.PD. 13,92 gam.
Bấm máy tính :
2.16/24´(24+62´2)+(2.16/24´2-0,896/22.4´3)/8´80=KQ=13.92

Bài tập 13 :Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là A. 8,75 . B. 7,80 .PC. 9,75 . D. 6,50
Bấm máy tính :
(9.12–7.62/(56+71)´(56+16))/160´2´(56+35.5´3)=KQ=9.75

Bài tập 14 :Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa CH3OH là
A. 76,6%. PB. 80,0%. C. 70,4%. D. 65,5%.
Bấm máy tính :
12.96/108/4´100/(1.2/32)=KQ=80

Bài tập 15 :Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96 lít khí CO2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là PA. 92%. B. 40%. C. 84%. D. 50%.
Bấm máy tính :
8.96/22.4/2´100/(40/184)=KQ=92
Bài tập 16 :Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch [H+][OH-] = 10-14)
A. 0,30. B. 0,15.PC. 0,12. D. 0,03.
Bấm máy tính :
(0.2´10–2+0.1´10-1)/0.1=KQ=0.12

Bài tập 17
clip_image001.gif
ẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
PA. CH4 và C3H6. B. C2H6 và C3H6. C. CH­4 và C3H4. D. CH4 và C2H4.
Bấm máy tính :
2.8/1.68=
KQ=5/3
Có CH4
(4/160)/((1.68–1.12)/22.4)=
KQ=1
có anken (A hoặc D)
1.12´1+(1.68-1.12)´3=KQ=2.8 (chọn A)

Bài tập 18 :Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 16,68 gam. B. 18,24 gam. C. 18,38 gam.PD. 17,80 gam.
Bấm máy tính :
17.24+0.06´40–0.06/3´92=KQ=17.8

Bài tập 19 :Đun nóng một ancol đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của Y là
A. C3H8O. B. C4H8O.PC. C2H6O. D. CH4O.
Bấm máy tính :
18´1.6428/0.6428=KQ=46.0024... (C2H5OH)

Bài tập 20 :Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
PA. H2NCH2COOCH3. B. CH2=CH-CONH4.
C. HCOOH3NCH=CH2. D. H2NCH2CH2COOH.
Bấm máy tính :
(8.9+0.1´1.5´40–11.7)/(8.9/89)=KQ=32 (CH3OH)

Bài tập 21 :Công thức phân tử hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. S. B. As.PC. N. D. P.
Bấm máy tính :
(16´5´100/74.07–16´5)/2=KQ=14.0029....

Bài tập 22 :Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml) PA. 4,5 kg. B. 5,4 kg. C. 6,0 kg. D. 5,0 kg.
Bấm máy tính :
5´46/100´0.8/46/2´162´100/72=KQ=4.5

Bài tập 23 :Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%)
A. 81 lít. B. 49 lít.PC. 70 lít. D. 55 lít.
Bấm máy tính :
89.1/(162+45´3)´3´63´100/67.5/1.5´100/80=KQ=70

Bài tập 24 :Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0.12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
A. C2H5COOH. PB. CH3COOH. C. HCOOH. D. C3H7COOH
Bấm máy tính :
3.6/((3.6+0.5´0.12´56+0.5´0.12´40-8.28)/18)=KQ=60(CH3COOH)

Bài tập 25 :Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 0,6 lít. B. 1,2 lít.PC. 0,8 lít. D. 1,0 lít.
Bấm máy tính :
(0.15´2+0.15´2)/3´4/1=KQ=0.8

Bài tập 26 : Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư AgNO3trong dung dịch NH3đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là
PA. 7,8. B. 7,4. C. 9,2. D. 8,8.
Bấm máy tính :
(13.75´2´2–18–16)/14=
KQ=1.5 (CH3OH và C2H5OH có số mol bằng nhau)
64.8/108/(4+2)´(32+46)=KQ=7.8

Bài tập 27 : Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO31M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+đứng trước Ag+/Ag)
A. 64,8. B. 54,0. PC. 59,4. D. 32,4.
Bấm máy tính :
(0.55–2.7/27´3)/(5.6/56)=
KQ=2.5
0.55´108=KQ=59.4

Bài tập 28 :Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là A. 6,84 gam. B. 4,90 gam. PC. 6,80 gam. D. 8,64 gam
Bấm máy tính :
5.48+0.6´0.1´22=KQ=6.8

Bài tập 29 :Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3đặc, sinh ra 2,24 lít NO2(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là
PA. C3H7CHO. B. HCHO. C. C2H5CHO. D. C4H9CHO.
Bấm máy tính :
3.6/(2.27/22.4/2)=
KQ=72
(ans–16)/14=KQ=4

Bài tập 30 :Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3và Fe3O4phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 49,09. B. 34,36. C. 35,50. PD. 38,72.
Bấm máy tính :
(11.36+1.344/22.4´3/2´16)/160´2´(56+62´3)=KQ=38.72.

Bài tập 31 :Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2(ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của
m là
A. 43,2. PB. 5,4. C. 7,8. D. 10,8.
Bấm máy tính :
8.96/22.4/2´27=KQ=5.4

Bài tập 32 :Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
A. 113 và 152. B. 113 và 114. PC. 121 và 152. D. 121 và 114.
Bấm máy tính :
27436/(16+14´6+16+45+14´4+45–2´18)=
KQ=121.398...
17176/(16+14´5+45-18)=KQ=152

Bài tập 33 : Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2và H2O thu được là
A. 18,60 gam. PB. 18,96 gam. C. 20,40 gam. D. 16,80 gam.
Bấm máy tính :
0.1´(21.2´2–12´3)/2´18+0.1´3´44=KQ=18.96

Bài tập 34 :Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3và 0,1 mol H2SO4đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là A. 0,35. B. 0,25. PC. 0,45. D. 0,05.
Bấm máy tính :
(0.1´2+4´0.1´2–7.8/78)/2=KQ=0.45

Bài tập 35 :Đốt cháy hoàn toàn 1 loại chất béo rắn thu được 250,8 gam CO2 và 99 gam nước. Tính khối lượng glixerol thu được khi thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên.(C=12; H=1; O=16)
A. 4,6 gam B. 11,5 gam PC. 9,2 gam D. 23 gam
Bấm máy tính :
(250.8/44–99/18)/2´92=KQ=9.2



Chúc các bạn thành công !
Nguồn : Trích “ Diễn Đàn Kiến Thức “
 
Top Bottom