

Đốt cháy hoàn toàn hợp chất A được tạo bởi lưu huỳnh và sắt, sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng chênh lệch với khối lượng của A đem đốt là 1.0g và khí X. Khí X phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch Brom 0.25M. Xác định CTHH của chất A
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe cà S trong điều kiện không có oxi, kết thúc phản ứng thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với He là 6.5
1) Tính thành phần % thể tích mỗi chất trong Z
2) Cho Y tác dụng hết với 5.5g dung dịch H2SO4 98%, đun nóng thu được V lít SO2 (đktc) và dung dịch A.
Cho A tác dụng hết với dung dịch Ba(NO3)2 dư thu được 5.825g kết tủa. Tính m, V
Hỗn hợp A gồm Zn, ZnO, ZnCO3, ZnSO3. Hòa tan hết m gam hỗn hợp A bằng a gam dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ), thu được 1.12 lít (đktc) hỗn hợp khí B và dung dịch D có nồng độ 30%. Tỉ khối của B so với He bằng 8. Cô cạn D được 9.66g muối khan. Tính giá trị a và m
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe cà S trong điều kiện không có oxi, kết thúc phản ứng thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với He là 6.5
1) Tính thành phần % thể tích mỗi chất trong Z
2) Cho Y tác dụng hết với 5.5g dung dịch H2SO4 98%, đun nóng thu được V lít SO2 (đktc) và dung dịch A.
Cho A tác dụng hết với dung dịch Ba(NO3)2 dư thu được 5.825g kết tủa. Tính m, V
Hỗn hợp A gồm Zn, ZnO, ZnCO3, ZnSO3. Hòa tan hết m gam hỗn hợp A bằng a gam dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ), thu được 1.12 lít (đktc) hỗn hợp khí B và dung dịch D có nồng độ 30%. Tỉ khối của B so với He bằng 8. Cô cạn D được 9.66g muối khan. Tính giá trị a và m